Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss

13:00 | 10/05/2023

38 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong đầu tư chứng khoán, muốn thu được lợi nhuận, nhà đầu tư cần phải chọn đúng thời điểm mua ở mức giá thấp và bán khi giá cao. Và lệnh Stop Loss có thể là một giải pháp hiệu quả cho điều đó.

Lệnh Stop Loss là gì?

Lệnh Stop Loss được gọi là lệnh cắt lỗ, khi nhà đầu tư đặt lệnh này cho một mã cổ phiếu, thì lệnh mua hoặc bán cổ phiếu sẽ tự động thực hiện ở mức giá nhất định, gọi là giá giới hạn. Lệnh này sẽ giúp cho các trader hạn chế được tình trạng thua lỗ trong giao dịch chứng khoán.

Ví dụ: Nếu bạn đang sở hữu số lượng lớn cổ phiếu X với giá mua vào là 40.000đ/cổ phiếu. Để giới hạn chế số tiền thua lỗ, bạn đặt lệnh Stop Loss ở mức giá 38.000đ/cổ phiếu. Như vậy, nếu cổ phiếu X giảm xuống còn 38.000đ/cổ phiếu, thì lệnh bán sẽ được tự động thực hiện mà bạn không cần phải đặt lệnh bán đó.

Phân loại lệnh Stop Loss trong chứng khoán

Trong giao dịch chứng khoán, có 2 lệnh Stop Loss cơ bản là mua và bán.

Lệnh Stop Loss bán

Stop Loss bán là lệnh tự động thực hiện bán cổ phiếu khi nó đạt ở một mức giá nhất định. Trong trường hợp giá cổ phiếu có xu hướng giảm, khi đặt lệnh này nhà đầu tư sẽ không bỏ lỡ việc chốt lời hoặc cắt lỗ ở mức giá nhất định.

Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss
Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss

Ví dụ: Nhà đầu tư mua 500 cổ phiếu A với giá 30.000đ/cổ phiếu và mong muốn chốt lời với mức 40.000đ/cổ phiếu. Khi cổ phiếu A tăng giá lên mức 45.000đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư có thể đặt lệnh Stop Loss bán ở mức giá 40.000đ này. Còn trường hợp cổ phiếu A giảm trở lại dưới 40.000đ/cổ phiếu, lệnh bán cổ phiếu sẽ được thực hiện với giá thị trường tại thời điểm đó.

Lệnh Stop Loss mua

Tương tự như lệnh bán, Stop Loss mua được thực hiện lệnh mua cổ phiếu khi nó đạt tới mức giá do nhà đầu tư cài đặt trước. Nếu cổ phiếu nào đó đang có dấu hiệu tăng lên, thì nhà đầu tư sẽ đặt lệnh Stop Loss mua để thu phần lợi nhuận chênh lệch từ xu hướng tăng giá này.

Ví dụ: Giá hiện tại của cổ phiếu A là 40.000đ/cổ phiếu. Nhận thấy nếu giá cổ phiếu A tăng đến 45.000đ/cổ phiếu thì nó sẽ có xu hướng tăng cao hơn, nhà đầu tư X đặt lệnh dừng mua đối với cổ phiếu A ở giá 45.000đ/cổ phiếu. Nếu xu hướng giá tăng như dự đoán thì nhà đầu tư sẽ thu lợi nhuận từ nó.

Ưu điểm và hạn chế của lệnh Stop loss

Ưu điểm Hạn chế

- Giúp tiết kiệm thời gian

Với nhà đầu tư bận rộn, việc cài sẵn lệnh Stop loss khiến nhà đầu tư không phải theo dõi quá sát các biến động thị trường.

- Đảm bảo sự an toàn của danh mục đầu tư

Khi cổ phiếu giảm, lệnh cắt lỗ giúp nhà đầu tư bảo vệ được lợi nhuận của mình và giới hạn khoản lỗ trong khả năng có thể chấp nhận được.

- Hạn chế lợi nhuận

Trong một chu kỳ tăng, nếu đặt giá quá giới hạn bán quá sớm, nhà đầu tư sẽ bỏ lỡ lợi nhuận với mức giá tiếp tục tăng sau đó.

- Khó khăn khi xác định giá giới hạn

Việc xác định mức giá giới hạn để vào lệnh Stop Loss gây không ít khó khăn cho các nhà đầu tư, đặc biệt là người mới.

Nên đặt lệnh stop loss bao nhiêu?

Đặt lệnh cắt lỗ ở mức bao nhiêu là vấn đề rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Nếu đặt mức giá cao sát với giá mua vào, biến động ngắn hạn của thị trường sẽ khiến nhà đầu tư bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận của mình. Nếu đặt thấp hơn nhiều so với giá mua, hiển nhiên nhà đầu tư sẽ phải chịu lỗ lớn.

Thông thường, nhiều nhà đầu tư đặt lệnh cắt ở mức 10%, tức là đặt giá bán ở mức thấp hơn giá mua vào 10%.

Các sai lầm ghi sử dụng Stop Loss

Không đặt Stop Loss khi vào lệnh

Đây là một sai lầm cực kỳ nghiêm trọng và phổ biến ở các nhà đầu tư. Ngay từ thời điểm bạn đặt lệnh, giá sẽ có những biến động rất mạnh. Vì vậy, việc đặt Stop Loss ngay từ khi mở lệnh sẽ giúp bạn loại bỏ tính cảm xúc khi đưa ra quyết định, đặc biệt khi thị trường dao động với biên độ lớn.

Bên cạnh đó, nếu bạn không đặt dừng lỗ ngay từ khi vào lệnh thì lúc thị trường đi ngược lại với kỳ vọng, có khả năng bạn phải đóng lệnh để bảo toàn vốn. Điều này có thể khiến bạn phải thoát khỏi thị trường sớm, và gây ra nhiều bất lợi cho chính mình.

Đặt dừng lỗ một cách tùy hứng

Một sai lầm cực kỳ nghiêm trọng mà dường như nhà đầu tư nào cũng mắc phải chính là cố gắng khớp thị trường vào phân tích của mình. Trong khi đó, điều bạn nên làm lại là điều ngược lại. Bạn phải tính toán sao cho những phân tích của mình khớp gần nhất với thị trường.

Di chuyển Stop Loss đến điểm hòa vốn hoặc có lãi ngay khi có thể

Việc di chuyển Stop loss đến điểm hòa vốn hoặc có lãi có bản chất giống với đặt Stop Loss bằng các con số ngẫu nhiên. Giao dịch như vậy hoàn toàn dựa theo cảm tính và loại bỏ tất cả các bước phân tích kỹ thuật trước kia bạn đặt ra.

Không bao giờ thay đổi Stop Loss

Điều này nghe có vẻ mâu thuẫn với sai lầm được đề cập đến ở trên về việc tùy ý thay đổi Stop Loss. Nhưng trên thực tế, khi bạn gặp những cây nến xác nhận xu hướng chứng minh thị trường đang di chuyển theo tính toán của bạn thì có thể thay đổi Stop Loss để đảm bảo lợi nhuận. Sự khác biệt ở đây là một quyết định thay đổi dựa trên cảm tính và một quyết định dựa trên tính toán và lý trí. Vì vậy, hãy tỉnh táo khi lựa chọn di chuyển vị trí dừng lỗ.

Chính sách tiền tệ nới lỏng, thị trường chứng khoán hưởng lợiChính sách tiền tệ nới lỏng, thị trường chứng khoán hưởng lợi
Chứng khoán châu Á chao đảo khi OPEC+ cắt giảm sản lượng và Mỹ công bố dữ liệu sản xuấtChứng khoán châu Á chao đảo khi OPEC+ cắt giảm sản lượng và Mỹ công bố dữ liệu sản xuất
HoSE công bố 74 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹHoSE công bố 74 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ
Thị trường chứng khoán điều chỉnh giảm, cơ hội cho nhà đầu tưThị trường chứng khoán điều chỉnh giảm, cơ hội cho nhà đầu tư

Theo Kinh tế chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,083 16,103 16,703
CAD 18,084 18,094 18,794
CHF 27,044 27,064 28,014
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,535 3,705
EUR #26,171 26,381 27,671
GBP 31,093 31,103 32,273
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.49 156.64 166.19
KRW 16.11 16.31 20.11
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,201 2,321
NZD 14,660 14,670 15,250
SEK - 2,227 2,362
SGD 18,001 18,011 18,811
THB 628.55 668.55 696.55
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 06:00