Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss

13:00 | 10/05/2023

41 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong đầu tư chứng khoán, muốn thu được lợi nhuận, nhà đầu tư cần phải chọn đúng thời điểm mua ở mức giá thấp và bán khi giá cao. Và lệnh Stop Loss có thể là một giải pháp hiệu quả cho điều đó.

Lệnh Stop Loss là gì?

Lệnh Stop Loss được gọi là lệnh cắt lỗ, khi nhà đầu tư đặt lệnh này cho một mã cổ phiếu, thì lệnh mua hoặc bán cổ phiếu sẽ tự động thực hiện ở mức giá nhất định, gọi là giá giới hạn. Lệnh này sẽ giúp cho các trader hạn chế được tình trạng thua lỗ trong giao dịch chứng khoán.

Ví dụ: Nếu bạn đang sở hữu số lượng lớn cổ phiếu X với giá mua vào là 40.000đ/cổ phiếu. Để giới hạn chế số tiền thua lỗ, bạn đặt lệnh Stop Loss ở mức giá 38.000đ/cổ phiếu. Như vậy, nếu cổ phiếu X giảm xuống còn 38.000đ/cổ phiếu, thì lệnh bán sẽ được tự động thực hiện mà bạn không cần phải đặt lệnh bán đó.

Phân loại lệnh Stop Loss trong chứng khoán

Trong giao dịch chứng khoán, có 2 lệnh Stop Loss cơ bản là mua và bán.

Lệnh Stop Loss bán

Stop Loss bán là lệnh tự động thực hiện bán cổ phiếu khi nó đạt ở một mức giá nhất định. Trong trường hợp giá cổ phiếu có xu hướng giảm, khi đặt lệnh này nhà đầu tư sẽ không bỏ lỡ việc chốt lời hoặc cắt lỗ ở mức giá nhất định.

Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss
Tìm hiểu lệnh Stop Loss trong chứng khoán, ưu và nhược điểm của lệnh Stop Loss

Ví dụ: Nhà đầu tư mua 500 cổ phiếu A với giá 30.000đ/cổ phiếu và mong muốn chốt lời với mức 40.000đ/cổ phiếu. Khi cổ phiếu A tăng giá lên mức 45.000đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư có thể đặt lệnh Stop Loss bán ở mức giá 40.000đ này. Còn trường hợp cổ phiếu A giảm trở lại dưới 40.000đ/cổ phiếu, lệnh bán cổ phiếu sẽ được thực hiện với giá thị trường tại thời điểm đó.

Lệnh Stop Loss mua

Tương tự như lệnh bán, Stop Loss mua được thực hiện lệnh mua cổ phiếu khi nó đạt tới mức giá do nhà đầu tư cài đặt trước. Nếu cổ phiếu nào đó đang có dấu hiệu tăng lên, thì nhà đầu tư sẽ đặt lệnh Stop Loss mua để thu phần lợi nhuận chênh lệch từ xu hướng tăng giá này.

Ví dụ: Giá hiện tại của cổ phiếu A là 40.000đ/cổ phiếu. Nhận thấy nếu giá cổ phiếu A tăng đến 45.000đ/cổ phiếu thì nó sẽ có xu hướng tăng cao hơn, nhà đầu tư X đặt lệnh dừng mua đối với cổ phiếu A ở giá 45.000đ/cổ phiếu. Nếu xu hướng giá tăng như dự đoán thì nhà đầu tư sẽ thu lợi nhuận từ nó.

Ưu điểm và hạn chế của lệnh Stop loss

Ưu điểm Hạn chế

- Giúp tiết kiệm thời gian

Với nhà đầu tư bận rộn, việc cài sẵn lệnh Stop loss khiến nhà đầu tư không phải theo dõi quá sát các biến động thị trường.

- Đảm bảo sự an toàn của danh mục đầu tư

Khi cổ phiếu giảm, lệnh cắt lỗ giúp nhà đầu tư bảo vệ được lợi nhuận của mình và giới hạn khoản lỗ trong khả năng có thể chấp nhận được.

- Hạn chế lợi nhuận

Trong một chu kỳ tăng, nếu đặt giá quá giới hạn bán quá sớm, nhà đầu tư sẽ bỏ lỡ lợi nhuận với mức giá tiếp tục tăng sau đó.

- Khó khăn khi xác định giá giới hạn

Việc xác định mức giá giới hạn để vào lệnh Stop Loss gây không ít khó khăn cho các nhà đầu tư, đặc biệt là người mới.

Nên đặt lệnh stop loss bao nhiêu?

Đặt lệnh cắt lỗ ở mức bao nhiêu là vấn đề rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Nếu đặt mức giá cao sát với giá mua vào, biến động ngắn hạn của thị trường sẽ khiến nhà đầu tư bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận của mình. Nếu đặt thấp hơn nhiều so với giá mua, hiển nhiên nhà đầu tư sẽ phải chịu lỗ lớn.

Thông thường, nhiều nhà đầu tư đặt lệnh cắt ở mức 10%, tức là đặt giá bán ở mức thấp hơn giá mua vào 10%.

Các sai lầm ghi sử dụng Stop Loss

Không đặt Stop Loss khi vào lệnh

Đây là một sai lầm cực kỳ nghiêm trọng và phổ biến ở các nhà đầu tư. Ngay từ thời điểm bạn đặt lệnh, giá sẽ có những biến động rất mạnh. Vì vậy, việc đặt Stop Loss ngay từ khi mở lệnh sẽ giúp bạn loại bỏ tính cảm xúc khi đưa ra quyết định, đặc biệt khi thị trường dao động với biên độ lớn.

Bên cạnh đó, nếu bạn không đặt dừng lỗ ngay từ khi vào lệnh thì lúc thị trường đi ngược lại với kỳ vọng, có khả năng bạn phải đóng lệnh để bảo toàn vốn. Điều này có thể khiến bạn phải thoát khỏi thị trường sớm, và gây ra nhiều bất lợi cho chính mình.

Đặt dừng lỗ một cách tùy hứng

Một sai lầm cực kỳ nghiêm trọng mà dường như nhà đầu tư nào cũng mắc phải chính là cố gắng khớp thị trường vào phân tích của mình. Trong khi đó, điều bạn nên làm lại là điều ngược lại. Bạn phải tính toán sao cho những phân tích của mình khớp gần nhất với thị trường.

Di chuyển Stop Loss đến điểm hòa vốn hoặc có lãi ngay khi có thể

Việc di chuyển Stop loss đến điểm hòa vốn hoặc có lãi có bản chất giống với đặt Stop Loss bằng các con số ngẫu nhiên. Giao dịch như vậy hoàn toàn dựa theo cảm tính và loại bỏ tất cả các bước phân tích kỹ thuật trước kia bạn đặt ra.

Không bao giờ thay đổi Stop Loss

Điều này nghe có vẻ mâu thuẫn với sai lầm được đề cập đến ở trên về việc tùy ý thay đổi Stop Loss. Nhưng trên thực tế, khi bạn gặp những cây nến xác nhận xu hướng chứng minh thị trường đang di chuyển theo tính toán của bạn thì có thể thay đổi Stop Loss để đảm bảo lợi nhuận. Sự khác biệt ở đây là một quyết định thay đổi dựa trên cảm tính và một quyết định dựa trên tính toán và lý trí. Vì vậy, hãy tỉnh táo khi lựa chọn di chuyển vị trí dừng lỗ.

Chính sách tiền tệ nới lỏng, thị trường chứng khoán hưởng lợiChính sách tiền tệ nới lỏng, thị trường chứng khoán hưởng lợi
Chứng khoán châu Á chao đảo khi OPEC+ cắt giảm sản lượng và Mỹ công bố dữ liệu sản xuấtChứng khoán châu Á chao đảo khi OPEC+ cắt giảm sản lượng và Mỹ công bố dữ liệu sản xuất
HoSE công bố 74 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹHoSE công bố 74 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ
Thị trường chứng khoán điều chỉnh giảm, cơ hội cho nhà đầu tưThị trường chứng khoán điều chỉnh giảm, cơ hội cho nhà đầu tư

Theo Kinh tế chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲50K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲50K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,020 ▲80K 11,470 ▲80K
Trang sức 99.9 11,010 ▲80K 11,460 ▲80K
NL 99.99 10,580 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16197 16464 17043
CAD 18153 18429 19048
CHF 30907 31284 31935
CNY 0 3358 3600
EUR 28781 29049 30079
GBP 34058 34448 35387
HKD 0 3186 3388
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15113 15702
SGD 19559 19839 20366
THB 709 772 825
USD (1,2) 25701 0 0
USD (5,10,20) 25740 0 0
USD (50,100) 25768 25802 26144
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,342 34,435 35,357
HKD 3,257 3,267 3,366
CHF 30,947 31,043 31,919
JPY 176.43 176.75 184.63
THB 754.86 764.19 817.13
AUD 16,476 16,536 16,983
CAD 18,413 18,472 18,973
SGD 19,729 19,791 20,407
SEK - 2,652 2,745
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,865 3,998
NOK - 2,492 2,580
CNY - 3,558 3,654
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,664
KRW 17.36 18.11 19.46
EUR 28,864 28,887 30,124
TWD 778.59 - 942.01
MYR 5,670.14 - 6,396.4
SAR - 6,803.52 7,165.24
KWD - 82,287 87,609
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16340 16440 17005
CAD 18326 18426 18981
CHF 31016 31046 31931
CNY 0 3561.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28970 29070 29845
GBP 34291 34341 35451
HKD 0 3270 0
JPY 176.56 177.56 184.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15197 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19693 19823 20545
THB 0 735.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10000000 10000000 12120000
Cập nhật: 21/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,392 16,542 17,616
EUR 29,009 29,159 30,334
CAD 18,261 18,361 19,681
SGD 19,757 19,907 20,374
JPY 176.97 178.47 183.12
GBP 34,384 34,534 35,324
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 12:00