Thưởng Tết: Điểm các mức tiền thưởng "khủng" trong 3 năm qua

08:37 | 26/12/2018

689 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Báo cáo lương 2018, thưởng Tết 2019 của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Bắc Ninh dường như mở đầu cho "mùa" thông tin về lương thưởng dịp cuối năm. Mức thưởng cao nhất 350 triệu đồng ở Bắc Ninh là khá cao. Tuy nhiên trong 3 năm gần đây, nhiều mức thưởng Tết của các tỉnh, thành khác cũng không hề kém cạnh.
thuong tet diem cac muc tien thuong khung trong 3 nam qua
Ảnh: internet

Thống kê của Chuyên mục Việc làm (Báo Dân trí) cho thấy, trong vòng 3 năm qua, nhiều mức thưởng dịp Tết dương lịch và Nguyên Đán đã lên tới trên 1 tỉ đồng.

Tuy nhiên, mức thưởng cao như trên có thể chỉ dành cho 1 vài cá nhân ở những vị trí đặc biệt trong doanh nghiệp. Đa số người lao động đều có mức thưởng tháng thứ 13 hoặc một khoản bổ sung theo khả năng chi trả của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cũng có những nơi mức thưởng Tết cũng chỉ mang tính hình thức.

Liên quan tới quy định báo cáo, thưởng Tết, ông Phạm Minh Huân - nguyên Thứ trưởng Bộ LĐ-TB&XH cho biết: "Tới nay, việc báo cáo về lương, thưởng cuối năm chưa được luật hoá. Do đó có thể nhiều doanh nghiệp còn có mức chi thưởng Tết cao hơn nhưng không báo về cơ quan chức năng".

Một vài số liệu thống kê về mức thưởng Tết giai đoạn 2016-2018:

Thưởng Tết năm 2018

Thưởng Tết dương lịch: Cao nhất đạt 1,5 tỷ đồng.Trên cơ sở báo cáo của trên 26.800 doanh nghiệp gửi về Bộ LĐ-TB&XH cho thấy, tiền thưởng tết dương lịch có mức thưởng bình quân là 1,1 triệu đồng/người, bằng 91,9% so với năm 2017.

Mức thưởng thấp nhất là 30.000 đồng/người (tại doanh nghiêp dân doanh và doanh nghiệp FDI tại các tỉnh Thanh Hóa, Ninh Bình và Bình Dương), bằng với mức của năm 2017.

Người có mức thưởng cao nhất tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở TP HCM là 1,5 tỷ đồng.

Thưởng Tết Nguyên Đán: Cao nhất đạt hơn 850 triệu đồng. Mức thưởng bình quân bằng khoảng 1 tháng lương (5,5 triệu đồng/người), tăng 13 % so với năm 2017 (4,8 triệu đồng/người).

Người có mức thưởng cao nhất tại doanh nghiệp dân doanh ở TP HCM là 855,1 triệu đồng.

Mức thưởng Tết thấp nhất là 20 ngàn đồng/người (tại doanh nghiệp dân doanh ở tỉnh Vĩnh Phúc), bằng 40% so với năm 2017 (50.000 đồng/người).

Thưởng Tết năm 2017

Thưởng Tết Nguyên Đán: Mức cao nhất là 1 tỉ đồng. Thống kê của Bộ LĐ-TB&XH trên 2.000 doanh nghiệp cho thấy, mức thưởng bình quân đạt khoảng 1 tháng lương, khoảng 4.900.000 đồng/tháng, bằng 96 % so với năm 2016.

Người có mức thưởng cao nhất tại doanh nghiệp FDI tại TP HCM là 1 tỉ đồng.

Mức thưởng thấp nhất được thống kê là 50.000 đồng/tháng (tại doanh nghiệp dân doanh ở tỉnh Bến Tre, tại doanh nghiệp FDI ở các tỉnh Thái Bình, Tây Ninh, Hải Dương), cao hơn so với mức năm 2016 là 40.000 đồng/người.

Thưởng tết dương lịch:Mức thưởng bình quân là 1.253.000 đồng/người, tăng 6,2 % so với mức thưởng tết dương lịch năm 2016. Mức thưởng tết dương lịch thấp nhất là 30.000 đồng/người, tại doanh nghiệp FDI tại Thanh Hoá.

Thưởng Tết năm 2016

Thưởng Tết Nguyên Đán: Mức thưởng cao nhất là trên 620 triệu đồng.Báo cáo cáo của trên 13.100 doanh nghiệp cho thấy, mức thưởng bình quân khoảng 01 tháng lương (khoảng 5,53 triệu đồng/người, tăng 15,7% so với thưởng Tết nguyên đán 2015).

Người có mức thưởng cao nhất là 624 triệu đồng/người (doanh nghiệp FDI ở Hải Dương). Người có mức thưởng thấp nhất là 40.000 đồng/người (doanh nghiệp FDI ở Bình Phước).

Thưởng Tết dương lịch: Mức cao nhất trên 2 tỉ đồng.Mức thưởng bình quân khoảng 1,18 triệu đồng/người, tăng 1,6% so với năm 2015 (1,16 triệu đồng/người).

Người có mức thưởng cao nhất là 2,02 tỉ đồng/người (doanh nghiệp FDI ở TP HCM). Người có mức thưởng thấp nhất là 24.000 đồng/người (doanh nghiệp FDI ở Thái Bình).

Theo Dân trí

thuong tet diem cac muc tien thuong khung trong 3 nam qua

Thưởng Tết 2019 sẽ được doanh nghiệp chi trả ra sao?

“Cuối năm, đa số doanh nghiệp thường áp dụng việc thưởng tháng lương thứ 13 và có thể thưởng theo hiệu quả hoạt động. Việc thưởng Tết chủ yếu được thoả thuận giữa 2 bên. Bộ Luật Lao động không quy định cụ thể” - ông Phạm Minh Huân, Nguyên Thứ trưởng Bộ LĐ-TB&XH nhận xét.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45