Đồng Nai:

Thương lái vào tận vườn mua rễ hồ tiêu xuất bán sang Trung Quốc

09:15 | 09/05/2018

286 lượt xem
|
Rễ tiêu được các thương lái thu mua cả tươi lẫn khô rồi bán lại cho một doanh nghiệp khác để xuất qua Trung Quốc.

Ngày 8/5, ông Lê Đình Hưng - Phó chủ tịch UBND xã Xuân Thọ (huyện Xuân Lộc, Đồng Nai) xác nhận, trên địa bàn xã có tình trạng thương lái gom mua rễ cây hồ tiêu để bán cho các doanh nghiệp xuất qua Trung Quốc.

Theo ông Hưng, tình trạng này diễn ra trong khoảng 2 tháng vừa qua. Hiện xã đã nắm được có 4 thương lái thu mua rễ cây hồ tiêu bán lại cho một doanh nghiệp.

“Họ mua rồi bán cho Công ty TNHH một thành viên thương mại xuất nhập khẩu Ân Nga đóng tại xã. Sau đó, công ty này bán cho một doanh nghiệp khác ở TP HCM để xuất qua Trung Quốc. Họ cũng nói là bán qua Trung Quốc để làm thuốc bắc”, ông Hưng cho hay.

thuong lai vao tan vuon mua re ho tieu xuat ban sang trung quoc
Hộ ông Đặng Quang Hải (ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ, huyện Xuân Lộc) là một trong những hộ đã bán rễ tiêu cho thương lái.
thuong lai vao tan vuon mua re ho tieu xuat ban sang trung quoc
Một vườn hồ tiêu đã bị chặt, đào rễ bán cho thương lái

Ông Đặng Quang Hải, ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ, huyện Xuân Lộc có 1ha tiêu già cỗi nên đầu tháng 3 vừa rồi ông quyết định chặt bỏ toàn bộ vườn tiêu cũ để trồng mới. Khi chặt tiêu thì có thương lái tìm đặt vấn đề mua rễ tiêu.

“Trước mình chặt thì gom rễ đốt, giờ họ mua thì mình bán. Tôi thu được 4 triệu đồng tiền bán rễ nhưng thật sự tôi không biết họ mua để làm gì”, ông Hải cho biết.

Hiện tại xã Xuân Thọ đã có 14 hộ trồng tiêu đào rễ bán cho thương lái với diện tích hơn 10ha. Qua khảo sát, UBND xã Xuân Thọ ghi nhận, phần lớn diện tích tiêu nông dân chặt bỏ để bán rễ đều có cây già cỗi, năng suất thấp nên nông dân bỏ để trồng mới hoặc chuyển đổi sang cây trồng khác. Nông dân tận dụng rễ tiêu đem bán.

Tuy nhiên, theo ông Hưng, do giá hồ tiêu hiện đang xuống thấp, trong khi giá rễ tiêu được thu mua khá cao có thể sẽ dẫn đến nguy cơ người dân có thể ồ ạt chặt tiêu để bán rễ cũng như tình trạng đào trộm rễ tiêu đem bán. Hiện thương lái thu mua với giá 20.000 đồng/kg rễ tươi và 90.000 đồng/kg rễ khô.

“Trước đây, khi giá tiêu cao đã xuất hiện tình trạng cắt trộm dây tiêu bán giống. Thế nên, khi giá rễ tiêu cao cũng có thể xuất hiện việc đào trộm rễ tiêu đem bán. Không chỉ gây thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hưởng đến tình trật tự, an ninh trên địa bàn”, ông Hưng cho biết.

Trước tình hình thương lái gom mua rễ tiêu, mới đây, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Nai cũng đã có cảnh báo. Theo đó, Sở này đề nghị các địa phương thông tin đến người dân về việc một số thương lái mua gốc, thân, rễ cây hồ tiêu chết khô sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy. Mục đích của việc thu mua này là không rõ ràng và có dấu hiệu bất thường, dễ dẫn đến nguy cơ người dân sẽ chặt phá bỏ vườn tiêu để lấy rễ…

Đặc biệt, theo lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Nai, hiện còn có thông tin thương lái thu mua rễ tiêu khô rồi đem xay thành bột để trộn với tiêu thật để làm gia vị. Việc này rất nguy hại cho sức khỏe người tiêu dùng khi mua nhầm tiêu gia vị xay sẵn có trộn lẫn bột rễ tiêu về dùng. Bởi trong thân, gốc, rễ cây hồ tiêu có thể còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất.

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17419
CAD 18246 18522 19132
CHF 32585 32969 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31388
GBP 34579 34972 35899
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15371
SGD 19812 20094 20618
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16750 16850 17458
CAD 18420 18520 19124
CHF 32816 32846 33729
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30264 30294 31317
GBP 34859 34909 36012
HKD 0 3390 0
JPY 171.18 171.68 178.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14892 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 18:00