Thương chiến Mỹ-Trung: 14,6 tỷ USD bị rút khỏi các thị trường mới nổi

06:00 | 02/06/2019

244 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà đầu tư đã rút 14,6 tỷ đô la khỏi các thị trường mới nổi trong tháng 5 – con số lớn nhất trong sáu năm, theo Viện Tài chính Quốc tế.

Cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã gây ra biến động lớn cho cổ phiếu toàn cầu trong hơn một năm gần đây, và đã khiến phần lớn các nhà đầu tư rút vốn khỏi thị trường nước ngoài.

Các nhà đầu tư đã rút 14,6 tỷ đô la khỏi các thị trường mới nổi vào tháng 5, tạo ra dòng chảy thị trường mới nổi hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 6 năm 2013, Viện Tài chính Quốc tế cho biết vào hôm thứ Sáu trong một báo cáo.

Căng thẳng thương mại gia tăng giữa Mỹ và Trung Quốc “đã gây ra sự sụt giảm mạnh về dòng vốn đầu tư ở các thị trường kinh tế mới nổi”, các nhà kinh tế IIF - Jonathan Fortun và Greg Basile viết.

Báo cáo không chỉ nhấn mạnh căng thẳng thương mại đang diễn ra giữa Mỹ và các đối tác thương mại, mà cả sự biến động lan rộng trên thị trường tài chính toàn cầu trong những tháng gần đây

thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Báo cáo của IIF đến sau thông báo của Tổng thống Donald Trump hôm thứ Năm rằng ông dự định sẽ áp thuế lên tới 25% đối với hàng hóa đến Hoa Kỳ từ Mexico cho đến khi “vấn đề nhập cư bất hợp pháp được khắc phục”.

Thông báo bất ngờ của Trump đã khiến cổ phiếu quay cuồng và đồng Peso Mexico lao dốc.

Các nhà kinh tế của IIF cũng lưu ý sự khác biệt rõ rệt về dòng vốn chủ sở hữu và nợ chảy vào thị trường mới nổi trong tháng Năm. Trong khi có 14,6 tỷ đô la chảy ra từ vốn chủ sở hữu, 9 tỷ đô la đã chảy vào nợ.

“Dòng tiền sụt giảm ở các thị trường chứng khoán toàn cầu đã lan rộng trong tháng 5 và không giới hạn ở một quốc gia cụ thể nào” IIF cho biết.

Các nhà kinh tế cũng cho biết, dòng vốn chủ sở hữu rút ra từ các thị trường kinh tế mới nổi ngoại trừ Trung Quốc là 7,4 tỷ đô la, trong khi chỉ tính riêng Trung Quốc là 7,2 tỷ đô la, cho thấy rằng dòng tiền chung của các cổ phiếu trên phân bổ cả ở những thị trường kinh tế mới nổi khác ngoài Trung Quốc, “một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu có thể sẽ xảy ra”.

Theo Dân trí

thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Trung Quốc phản ứng khi bị Mỹ chỉ trích gây bất ổn ở Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Mỹ chỉ trích Trung Quốc quân sự hóa “quá đáng” Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Lo ngại Trung Quốc, Tổng thống Philippines cảnh báo nguy cơ Biển Đông thành “điểm nóng”
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Dự luật của Mỹ đe dọa “nhấn chìm” tham vọng của Trung Quốc trên Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Tướng Mỹ: Ông Tập Cận Bình “nuốt lời hứa” về quân sự hóa Biển Đông

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,123 31,133 32,303
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.3 160.45 170
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,862 14,872 15,452
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.15 676.15 704.15
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 01:02