Thuê xe ô tô tự lái dịp Tết: Giá tăng cao vẫn hút khách

08:04 | 25/01/2019

143 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá thuê ô tô tự lái dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 tăng gấp đôi so với ngày thường nhưng nhiều người vẫn thuê. Hiện nhiều đơn vị kinh doanh dịch vụ cho thuê ô tô tự lái đã “chốt” sổ do lượng xe đã hết. 

Tết Nguyên đán năm nay được nghỉ 9 ngày nên nhu cầu thuê xe ô tô tự lái của người dân tăng cao khiến dịch vụ này đang “sốt” từng ngày.

Có kế hoạch về quê ăn Tết nên từ đầu tháng 12 âm lịch, anh Thái (trú quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng) đã lo đi thuê xe ô tô. Anh Thái cho biết, anh thuê xe Hyundai Avate 4 chỗ, thời gian thuê là 8 ngày, giá 1,3 triệu/ngày.

Thuê xe ô tô tự lái dịp Tết: Giá tăng cao vẫn hút khách
Càng sát Tết, dịch vụ thuê ô tô tự lái càng "sốt"

“Tôi thuê từ đầu tháng chứ giờ sợ không có giá đó. Thuê muộn họ sẽ lấy giá cao hơn, có khi còn không có xe để thuê”, anh Thái nói.

Tương tự, anh Sơn (trú quận Hải Châu, TP Đà Nẵng) cũng lo đặt thuê xe từ cuối tháng 11 âm lịch khi gia đình quyết định về quê ở ăn Tết.

Theo anh Sơn, anh thuê chiếc innova từ ngày 28 đến mùng 3 Tết với giá 1,2 triệu đồng/ngày.

“Loại xe này, nếu thuê ngày thường chỉ 600 ngàn đồng/ngày thôi. Có một số nơi, tôi thuê cũng từng đó ngày như vậy mà họ đòi 15 - 20 triệu đồng”, anh Sơn nói.

Thuê xe ô tô tự lái dịp Tết: Giá tăng cao vẫn hút khách
Mặc dù giá thuê xe ô tô tự lái dịp Tết tăng gấp đôi ngày thường nhưng nhiều người vẫn thuê

Anh Nguyễn Trung Đức, nhân viên kinh doanh Công ty TNHH cho thuê ô tô An Hòa Phát chi nhánh Đà Nẵng (đường Nguyễn Hữu Thọ, TP Đà Nẵng) cho biết, công ty có 20 đầu xe nhưng đến thời điểm này khách đã thuê hết rồi.

Theo anh Đức, cách đây 1 tháng, khách hàng để liên hệ với công ty để thuê xe, đặt cọc tiền rồi. Ngày nào họ đi thì công ty giao xe.

Giá cho thuê xe tại công ty dao động từ 1 – 1,2 triệu đồng/ngày cho loại xe 4 chỗ và 1,5 triệu đồng/ngày cho loại xe 7 chỗ.

“Khi khách đến hỏi thuê, họ vẫn chọn dòng xe nọ, xe kia nhưng khi dòng xe mà họ chọn đã hết, mình tư vấn cho họ dòng xe khác, chất lượng phục vụ tốt thì họ vẫn đồng ý thuê”, anh Đức nói.

Cũng theo anh Đức, nhu cầu thuê xe ô tô tự lái của người dân ngày càng tăng. Làm lụng, vất vả cả năm trời nên đến Tết bỏ ra mười mấy triệu bạc để thuê xe đi lại cho tiện đối với nhiều người cũng không có gì phải lăn tăn.

Theo một nhân viên của công ty cho thuê xe ô tô cũng trên đường Nguyễn Hữu Thọ cho biết, nếu thuê dài ngày thì giá thuê sẽ giảm xuống.

Cụ thể, thuê 8 ngày thì giá 1,8 triệu đồng/ngày/4 chỗ đối với dòng xe mới 2018, dòng thấp hơn có giá từ 1,3 – 1,5 triệu đồng/ngày.

Nhân viên này cũng cho biết, nếu khách hàng có nhu cầu thì thuê sớm chứ chần chừ sẽ hết xe.

Theo Dân trí

Venezuela có tới 2 tổng thống, 2 quốc hội
Thua Nhật Bản với tỷ số tối thiểu, ĐT Việt Nam ngẩng cao đầu rời Asian Cup 2019
Vay 84% vốn, Dự án cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận gặp khó, phải kéo dài
Công ty Trung Quốc lãi lớn, thưởng Tết hơn 1.000 tỷ đồng cho toàn bộ nhân viên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 09:00