Thu ngân sách từ dầu thô tháng 8 ước đạt 5,3 ngàn tỷ đồng

14:49 | 07/09/2018

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thu ngân sách từ dầu thô tháng 8 ước đạt 5,3 ngàn tỷ đồng, lũy kế 8 tháng đầu năm ước đạt hơn 40 ngàn tỷ đồng.
Bầu Đức "xoay tiền" trả nợ, cổ phiếu bất ngờ bị bán tháo
Nhóm đại gia giàu nhất bị “đánh bay” hàng nghìn tỷ đồng trong 1 ngày
Đại gia mất tiền hàng loạt; “Bà trùm” thuỷ sản kiếm cả trăm tỷ đồng
Thu ngân sách từ dầu thô tháng 8 ước đạt 5,3 ngàn tỷ đồng
Người lao động dầu khí làm việc trên giàn khoan

Theo Bộ Tài chính, trong tháng 8, tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước ước đạt 84 ngàn tỷ đồng, lũy kế 8 tháng ước đạt 871,8 ngàn tỷ đồng, bằng 66,1% dự toán năm, tăng 13,8% so với cùng kỳ 2017. Trong đó,

Thu nội địa tháng 8 ước đạt 62,5 ngàn tỷ đồng, giảm khoảng 31 ngàn tỷ đồng so với tháng trước, lũy kế thu 8 tháng ước đạt 695,8 ngàn tỷ đồng, bằng 63,3% dự toán, tăng 14,8% so cùng kỳ năm 2017.

Không kể các khoản như thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp Nhà nước, thu hồi vốn ngân sách Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế và thu chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước, thì số thu nội địa còn lại ước đạt 532,4 nghìn tỷ đồng, bằng 61,4% dự toán, tăng 12,7% so cùng kỳ năm 2017.

Có 44/63 địa phương thu nội địa đạt tiến độ dự toán (trên 67%) và 60/63 địa phương thu cao hơn so cùng kỳ năm 2017.

Đáng chú ý, thu từ dầu thô tháng 8 ước đạt 5,3 ngàn tỷ đồng, lũy kế thu 8 tháng ước đạt gần 40,9 ngàn tỷ đồng, bằng 113,9% dự toán (tăng 35,1% so cùng kỳ năm 2017).

Ngoài ra, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tháng 8 ước đạt gần 25,8 ngàn tỷ đồng, xấp xỉ mức thực hiện thu tháng 7. Sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ, thu cân đối ngân sách Nhà nước đạt 16,1 ngàn tỷ đồng.

Lũy kế thu 8 tháng ước đạt 199,7 ngàn tỷ đồng, bằng 70,6% dự toán, tăng 4% so cùng kỳ năm 2017; Sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ (66,75 nghìn tỷ đồng), thu cân đối ngân sách Nhà nước đạt 132,94 ngàn tỷ đồng, bằng 74,3% dự toán, tăng 4,2% so cùng kỳ năm 2017.

Cũng theo Bộ Tài chính, lũy kế 8 tháng đầu năm 2018, chi ngân sách Nhà nước đạt 873,5 ngàn tỷ đồng, bằng 57,3% dự toán, tăng 10,2% so cùng kỳ năm 2017. Trong đó, ước tính giá trị chi trả nợ của Chính phủ trong tháng 8/2018 là 4.277 tỷ đồng, lũy kế 8 tháng đầu năm là 152.719 tỷ đồng (trong đó trả nợ trong nước là 122.807 tỷ đồng, trả nợ nước ngoài là 29.912 tỷ đồng).

Như vậy, tính chung 8 tháng đầu năm 2018, ngân sách Nhà nước bội chi khoảng 1,7 ngàn tỷ đồng.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16422 16690 17272
CAD 18492 18769 19384
CHF 31056 31434 32081
CNY 0 3530 3670
EUR 29086 29355 30383
GBP 34477 34869 35808
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15406 15990
SGD 19694 19976 20493
THB 711 774 827
USD (1,2) 25774 0 0
USD (5,10,20) 25813 0 0
USD (50,100) 25841 25875 26217
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,852 25,852 26,212
USD(1-2-5) 24,818 - -
USD(10-20) 24,818 - -
GBP 34,832 34,926 35,862
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,226 31,323 32,206
JPY 176.52 176.84 184.77
THB 758.36 767.72 820.89
AUD 16,704 16,765 17,220
CAD 18,764 18,824 19,333
SGD 19,889 19,951 20,580
SEK - 2,659 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,918 4,053
NOK - 2,536 2,625
CNY - 3,584 3,681
RUB - - -
NZD 15,363 15,506 15,956
KRW 17.8 18.57 19.93
EUR 29,270 29,293 30,539
TWD 784.72 - 950.03
MYR 5,743.65 - 6,477.63
SAR - 6,823.79 7,182.87
KWD - 82,530 87,836
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,118 29,235 30,348
GBP 34,656 34,795 35,790
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,122 31,247 32,154
JPY 175.61 176.32 183.62
AUD 16,619 16,686 17,220
SGD 19,867 19,947 20,490
THB 775 778 813
CAD 18,701 18,776 19,302
NZD 15,445 15,952
KRW 18.28 20.14
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 11:00