Thu ngân sách từ dầu thô 11 tháng đạt gần 69 nghìn tỷ đồng

16:46 | 08/12/2022

4,334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Luỹ kế 11 tháng, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ dầu thô ước đạt 68,97 nghìn tỷ đồng, bằng 144,6% dự toán, tăng 77,6% so cùng kỳ năm 2021.
pvn-hoan-thanh-ke-hoach-khai-thac-dau-tho-trong-nuoc-nam-2018
Ảnh minh hoạ

Bộ Tài chính vừa phát đi thông tin về tình hình thu chi NSNN 11 tháng. Theo đó, thu NSNN tháng 11 ước đạt 134,1 nghìn tỷ đồng. Lũy kế 11 tháng ước đạt gần 1.638,9 nghìn tỷ đồng, bằng 116,1% dự toán, tăng 17,4% so với cùng kỳ 2021, trong đó ngân sách trung ương ước đạt 114,9% dự toán; ngân sách địa phương ước đạt 117,4% dự toán.

Đáng chú ý, thu từ dầu thô 11 tháng ước đạt 68,97 nghìn tỷ đồng, bằng 144,6% dự toán, tăng 77,6% so cùng kỳ năm 2021; thu nội địa 11 tháng năm 2022 ước đạt 1.300,7 nghìn tỷ đồng, bằng 110,5% dự toán, tăng 13,5% so cùng kỳ năm 2021; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập 11 tháng năm 2022 ước đạt gần 263,5 nghìn tỷ đồng, bằng 132,4% dự toán, tăng 25,1% so cùng kỳ năm 2021 (trên cơ sở: tổng số thu thuế ước đạt 402,4 nghìn tỷ đồng, bằng 114,3% dự toán; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ 138,95 nghìn tỷ đồng, bằng 90,8% dự toán).

Về chi NSNN, tTổng chi cân đối NSNN tháng 11 ước đạt 154,5 nghìn tỷ đồng. Luỹ kế chi 11 tháng ước đạt 1.359 nghìn tỷ đồng, bằng 76,2% dự toán, tăng 7,1% so cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển ước đạt 338,3 nghìn tỷ đồng, bằng 64,3% dự toán Quốc hội quyết định, đạt 58,33% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao; chi trả nợ lãi ước đạt 82,8 nghìn tỷ đồng, bằng 79,8% dự toán; chi thường xuyên ước đạt 935,7 nghìn tỷ đồng, bằng 84,2% dự toán.

“Các nhiệm vụ chi ngân sách trong 11 tháng được thực hiện theo dự toán, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước và thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo kinh phí phòng, chống dịch, các nhiệm vụ chi an sinh xã hội, chăm lo cho các đối tượng hưởng lương, lương hưu và trợ cấp xã hội từ NSNN”, Bộ Tài chính thông tin.

Bộ Tài chính khuyến nghị về thị trường trái phiếu doanh nghiệpBộ Tài chính khuyến nghị về thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Hội nghị đối thoại về chính sách và thủ tục hành chính thuế, hải quan năm 2022Hội nghị đối thoại về chính sách và thủ tục hành chính thuế, hải quan năm 2022
Đề xuất áp thuế bảo vệ môi trường ở mức sàn 1.000 đồng/lítĐề xuất áp thuế bảo vệ môi trường ở mức sàn 1.000 đồng/lít
Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023
Điều chỉnh dự toán kinh phí chưa sử dụng hết của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quanĐiều chỉnh dự toán kinh phí chưa sử dụng hết của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 118,200
AVPL/SJC HCM 115,500 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 11,090
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.500
TPHCM - SJC 115.500 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.500
Hà Nội - SJC 115.500 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.500
Miền Tây - SJC 115.500 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 11,290
Trang sức 99.9 10,830 11,280
NL 99.99 10,400
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,820
Cập nhật: 16/05/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16289 16389 16956
CAD 18197 18297 18850
CHF 30550 30580 31468
CNY 0 3561.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28698 28798 29573
GBP 33949 33999 35120
HKD 0 3270 0
JPY 174.18 175.18 181.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15059 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19581 19711 20443
THB 0 721.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 16/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/05/2025 04:45