Thông tin thị trường urê quý IV/2012: Cung vượt cầu

07:37 | 07/10/2012

468 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Dự báo nhu cầu sử dụng urê trong quý IV/2012 trên toàn quốc khoảng 550 ngàn tấn, trong khi đó nguồn cung đạt khoảng gần 850 ngàn tấn. Nhu cầu phân urê hiện nay ở mức thấp do phần lớn lúa vụ Thu Đông đã bước sang giai đoạn bón phân đợt 2, 3. Khả năng từ đầu đến giữa tháng 10 nhu cầu urê sẽ xuống thấp và tăng trở lại từ cuối tháng 10, thời gian bước vào vụ Đông Xuân 2012-2013.

Về nguồn cung, được biết, các Nhà máy Đạm Cà Mau, Đạm Phú Mỹ, Đạm Hà Bắc hoạt động ổn định với công suất thiết kế, nhà máy Đạm Ninh Bình đã đi vào hoạt động cuối tháng 9 với 85% công suất, do đó, tổng lượng urê sản xuất trong 3 tháng cuối năm dự kiến đạt khoảng 550 ngàn tấn. Bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho trên thị trường khoảng 140 ngàn tấn, cộng với lượng hàng nhập khẩu trong 3 tháng cuối năm vào khoảng 150 ngàn tấn sẽ tăng tổng lượng cung lên khoảng 850 ngàn tấn. Như  vậy trong quý IV năm nay, cung vượt cầu khoảng 300 ngàn tấn, đảm bảo nhu cầu cho vụ Đông Xuân.

Giá urê trong nước trong những ngày qua ít biến động và có xu hướng giảm nhẹ do nhu cầu ít nên các đại lý cạnh tranh giảm giá bán để thu hồi vốn

Về mùa vụ, tại khu vực ĐBSCL và Đông Nam Bộ, lúa Hè Thu cơ bản đã thu hoạch dứt điểm, lúa Thu Đông đã xuống giống xong hoặc bước sang giai đoạn bón phân đợt 2, đơt 3. Kế hoạch xuống giống vụ Đông Xuân tại khu vực ĐBSCL dự kiến sẽ bắt đầu từ giữa tháng 10, tập trung trong tháng 11 và kéo dài một phần sang tháng 12. Việc xuống giống phụ thuộc vào con lũ, hiện nay theo kinh nghiệm của bà con ở ĐBSCL lũ có thể về chậm hơn so với dự kiến. Khu vực phía Bắc đang thu hoạch lúa mùa. Khu vực miền Trung - Tây Nguyên cơ bản đã hết vụ, công tác chuẩn bị hàng cho vụ Đông Xuân dự kiến đến tháng 11/2012 mới bắt đầu trở lại.

Về giá cả, theo thông tin từ thị trường, giá urê trong nước trong những ngày qua ít biến động và có xu hướng giảm nhẹ do nhu cầu ít nên các đại lý cạnh tranh giảm giá bán để thu hồi vốn. Tại thị trường thế giới, giá urê CIS khoảng 380USD/tấn FOB, urê Trung Đông nhập khẩu vào Thái Lan khoảng 420 USD/tấn CFR. Giá thế giới có xu hướng ổn định, ít có dao động lớn trong những tuần gần đây, dự báo có thể tăng nhẹ trong tháng 10 và dịp cuối năm.

                                                                                                   Thế Vinh

 

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,397 16,417 17,017
CAD 18,278 18,288 18,988
CHF 27,486 27,506 28,456
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,570 3,740
EUR #26,442 26,652 27,942
GBP 31,328 31,338 32,508
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 161.6 161.75 171.3
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,943 14,953 15,533
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,227 18,237 19,037
THB 637.5 677.5 705.5
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 19:00