Thiếu gia 26 tuổi nhà bầu Hiển giàu hơn bầu Kiên trên sàn chứng khoán

16:01 | 16/05/2021

1,228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới 26 tuổi nhưng Đỗ Vinh Quang đã là Chủ tịch CLB trẻ nhất trong lịch sử bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam. Vị thiếu gia này có trong tay gần 1.500 tỷ đồng, vượt qua cả bầu Kiên lẫn bầu Hiển.
Thiếu gia 26 tuổi nhà bầu Hiển giàu hơn bầu Kiên trên sàn chứng khoán - 1
Con trai thứ hai của bầu Hiển - Đỗ Quang Vinh (ảnh: FBNV).

Trong ít phiên giao dịch gần đây, cổ phiếu SHB của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội gây bất ngờ khi bứt tốc tăng liên tục từ ngày 12/5 - 14/5, trong đó, tăng trần ở hai phiên 13/5 - 14/5.

Ở hai phiên 13/5 - 14/5, khối lượng giao dịch của SHB cũng "đột biến", đạt 28,5 triệu cổ phiếu phiên 13/5 tương ứng 724,4 tỷ đồng và đạt trên 42 triệu cổ phiếu trong phiên 14.5 tương ứng tổng giá trị giao dịch 1.672,1 tỷ đồng.

Ở thời điểm hiện tại, thị giá SHB đạt 28.600 đồng/cổ phiếu, ghi nhận mức tăng 16,73% trong vòng 1 tuần và 21% trong vòng 1 tháng giao dịch. Tính so với đầu năm, đến nay cổ phiếu SHB đã tăng 85% giá.

Với mức giá của cổ phiếu SHB hiện nay, ông Đỗ Quang Hiển (bầu Hiển) đang sở hữu khối tài sản trị giá 1.377 tỷ đồng trên sàn chứng khoán. Ông Hiển nắm giữ 48,15 triệu cổ phiếu SHB tương ứng tỉ lệ 2,75%.

Trong khi đó, con trai ông Hiển là Đỗ Vinh Quang với khối lượng nắm giữ là 51,88 triệu cổ phiếu SHB (tương ứng tỉ lệ 2,96% vốn điều lệ ngân hàng) đang có tài sản trị giá 1.483,7 tỷ đồng. Hồi nửa cuối tháng 4, Đỗ Vinh Quang đã bán ra 500.000 cổ phiếu SHB và giảm nhẹ tỉ lệ nắm giữ từ 2,99% xuống 2,96%.

Đỗ Vinh Quang sinh năm 1995, là con trai thứ hai của bầu Hiển. Mới chỉ 26 tuổi nhưng Đỗ Vinh Quang đã là Chủ tịch CLB Bóng đá Hà Nội (Hà Nội FC) và là chủ tịch CLB trẻ nhất trong lịch sử bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam.

Vào hồi năm ngoái, con trai bầu Hiển từng mua vào 35,9 triệu cổ phiếu SHB khi giá cổ phiếu ngân hàng này mới chỉ ở mức 6.000-6.500 đồng/cổ phiếu.

Sau đó, giá cổ phiếu SHB tăng phi mã, bên cạnh đó, Đỗ Vinh Quang còn nhận được 16 triệu cổ phiếu từ cổ tức năm 2020. Đây có thể coi là thương vụ rất thành công của vị thiếu gia này.

Thiếu gia 26 tuổi nhà bầu Hiển giàu hơn bầu Kiên trên sàn chứng khoán - 2
Diễn biến giá cổ phiếu SHB trong 6 tháng qua (ảnh chụp màn hình).

Với khối tài sản đang nắm giữ hiện nay, Đỗ Vinh Quang đang là một trong những người trẻ giàu nhất thị trường chứng khoán.

Giá trị tài sản cổ phiếu mà thiếu gia nhà bầu Hiển đang cao hơn so với tài sản cổ phiếu của bà Đặng Ngọc Lan (vợ bầu Kiên) là 1.503 tỷ đồng; ông Nguyễn Đức Kiên (bầu Kiên) là 1.151 tỷ đồng và cao hơn cả giá trị tài sản của bầu Hiển.

Theo Dân trí

Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ Dân Việt đổ xô chơi chứng khoán, dàn sao showbiz bất ngờ "đua" tiền ảo
Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì "đu đỉnh" cổ phiếu
Nhà đầu tư chứng khoán bao giờ sợ hãi?Nhà đầu tư chứng khoán bao giờ sợ hãi?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,868 15,888 16,488
CAD 18,007 18,017 18,717
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,936 26,146 27,436
GBP 30,808 30,818 31,988
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.89 160.04 169.59
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,580 14,590 15,170
SEK - 2,246 2,381
SGD 17,844 17,854 18,654
THB 629.79 669.79 697.79
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 21:00