“Thánh” trúng xổ số 14 lần tiết lộ cách tính toán để trúng số

06:46 | 10/09/2018

3,015 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một nhà toán học vừa tiết lộ cách tính toán để trúng xổ số khi ông thắng 14 lần trước khi nghỉ hưu trên một hòn đảo nhiệt đới bằng tiền trúng số.
“Thánh” trúng xổ số 14 lần tiết lộ cách tính toán để trúng số
Có cả một sự tính toán chứ không chỉ là may mắn đằng sau việc trúng số. (Nguồn: Justin Sullivan/Getty Images)

Theo tính toán, khả năng một người bị sét đánh trúng còn cao gấp 4 lần khả năng trúng số. Tuy nhiên, ông Stefan Mandel, một nhà kinh tế người Úc gốc Rumani, dường như đã bị bỏ quên khỏi tỷ lệ này khi trúng xổ số tới 14 lần, tờ The Hustle đưa tin.

Cụ thể, 2 lần trúng số đầu tiên của ông Mandel là ở quê hương Rumani, nơi ông cố gắng kiếm đủ tiền để đưa gia đình ra khỏi đất nước này. Khi đó, tiền lương của ông chỉ là 88 USD/tháng.

Sau đó, ông Mandel chuyển đến Israel trước khi định cư tại Úc, nơi ông thắng xổ số thêm 12 lần.

Rất nhiều người trúng thưởng xổ số cuối cùng đã “thổi bay” tất cả khi chi tiêu vào những ngôi nhà khổng lồ và xe sang, đánh bạc hoặc kiện cáo. Ông Robert Pagliarini, một kế hoạch viên tài chính khuyên rằng, để ngăn chặn điều đó, người trúng thưởng xổ số nên có 3 “nhân lực tài chính” vững chắc để giúp lập kế hoạch cho tương lai của họ.

“Đó là bao gồm một luật sư, một người lo về thuế, và một cố vấn tài chính. Nhóm người phụ trách tài chính trong mơ này có thể giúp bạn đưa ra quyết định tài chính thông minh và giúp bạn lên kế hoạch cho tương lai. Họ cũng có thể bảo vệ bạn khỏi các phương tiện truyền thông và từ sự tống tiền của người khác”, ông Pagliarini nói.

Bên cạnh đó, theo ông Pagliarini, cách quan trọng để điều hướng một khoản tiền lớn đột ngột xuất hiện khi trúng xổ số là giữ bình tĩnh và tập trung dài hạn với kế hoạch tài chính thực dụng.

Đối với Mandel, ông đã nhắm mục tiêu "tấn công" xổ số của Virginia, và những pha nguy hiểm của ông cuối cùng đã khiến ông phải ngồi tù ở Israel trong 20 tháng. Nhưng bây giờ, ông đang sống một cuộc sống yên tĩnh ở Vanuatu, một quốc đảo Nam Thái Bình Dương nổi tiếng với những núi lửa và thác nước.

Nếu như kế hoạch của ông là hợp pháp tại thời điểm đó thì hiện tại luật mới ở Mỹ và Úc khiến cho sự tính toán của ông Mandel trở nên bất khả thi. Theo đó, ông không còn có thể mua vé số với số lượng lớn và in vé tại nhà, 2 điểm chính trong công thức trúng số của ông Mandel.

Đặc biệt, dưới đây là công thức 6 bước cho cách ông Mandel quản lý để kiếm tiền mặt từ xổ số:

Tính tổng tất cả những số có thể có. Ví như đối với loại xổ số yêu cầu bạn chọn 6 số từ 1 đến 40, điều đó có nghĩa là có tất cả 3.838.380 số có thể trở thành kết quả.

Tìm xổ số nơi giải độc đắc trúng 3 lần hoặc nhiều hơn.

Kiếm đủ tiền mặt để trả cho mỗi số có thể trúng giải. Cụ thể, ông Mandel đã kêu gọi được 2.524 nhà đầu tư để tài trợ ông trong cuộc chinh phục xổ số Virginia.

In ra hàng triệu tờ vé số với mọi số kết hợp với nhau. Điều này từng là hợp pháp nhưng bây giờ thì bạn sẽ phải mua vé ngay tại cửa hàng.

Cung cấp vé cho các đại lý xổ số được ủy quyền.

Giành tiền mặt và đừng quên trả tiền cho các nhà đầu tư của bạn. Đáng nói, ông Mandel chỉ bỏ túi 97.000 USD sau khi giành được 1,3 triệu USD trong năm 1987.

Theo Dân trí

Bầu Đức "xoay tiền" trả nợ, cổ phiếu bất ngờ bị bán tháo
Nhóm đại gia giàu nhất bị “đánh bay” hàng nghìn tỷ đồng trong 1 ngày

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 06:00