Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nước

19:59 | 09/04/2022

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đoàn thanh tra của Thanh tra Chính phủ vừa có văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố báo cáo tình hình đầu tư phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, trong đó bao gồm cả các dự án điện gió, điện mặt trời chuyển nhượng hoặc thay đổi chủ đầu tư.

Đây là nhiệm vụ nhằm thực hiện theo Quyết định 55/ QĐ-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý, thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình điện theo Quy hoạch điện VII và Quy hoạch điện VII điều chỉnh

Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nước
Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời

Cụ thể, các địa phương tổng hợp, báo cáo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia về điện mặt trời giai đoạn từ năm 2011 đến 2015 và giai đoạn từ năm 2016 đến 2021 đối với các dự án điện mặt trời, điện gió theo quyết định hoặc văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ, gồm: kết quả thực hiện đầu tư so với quy hoạch; những tồn tại, hạn chế, bất cập, vướng mắc, những đề xuất, kiến nghị... (đối với các dự án không có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh nhưng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cho phép đầu tư thì ghi chú cụ thể). Những đề xuất, kiến nghị của tỉnh, thành phố đối với dự thảo Quy hoạch điện VIII.

Đối với Quy hoạch phát triển điện lực cấp tỉnh về điện mặt trời, Đoàn thanh tra đề nghị báo cáo rõ, cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện như: Việc đấu nối, việc chưa có lưới truyền tải để giải tỏa công suất, việc quá tải, hao hụt nhiều trong khâu truyền tải,… việc chưa ban hành cơ chế giá đối với dự án hoặc một phần dự án phát điện thương mại đối với điện mặt trời sau ngày 31/12/2020 (đối với điện gió sau ngày 31/10/2021)...; đề xuất, kiến nghị của tỉnh, thành phố với cấp có thẩm quyền để giải quyết, trong đó có đề xuất, kiến nghị đối với dự thảo Quy hoạch điện VIII.Đoàn thanh tra cũng đề nghị tổng hợp (thống kê chi tiết từng dự án kèm theo) về tình hình, kết quả thực hiện các dự án, qua đó đánh giá khái quát hiệu quả đầu tư dự án.

Đặc biệt cần thống kê cụ thể các dự án điện mặt trời và các dự án điện gió đã chuyển nhượng dự án hoặc thay đổi chủ đầu tư theo biểu thống kê do UBND tỉnh, thành phố xây dựng. Trong đó thể hiện rõ các thông tin: tên dự án, quyết định phê duyệt dự án, công suất theo quy hoạch, công suất thực tế, tên chủ đầu tư theo quyết định phê duyệt, tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án, lý do chuyển nhượng,... năng lực của các chủ đầu tư.

Trước đó, sau khi ban hành Kết luận về rà soát các vấn đề liên quan đến phát triển điện mặt trời mái nhà (ĐMTMN) tại 10 đơn vị điện lực trên cả nước. Bộ Công Thương tiếp tục thành lập 3 đoàn thanh kiểm tra để tiếp tục rà soát, giám sát các vấn đề liên quan đến phát triển điện mặt trời mái nhà (đợt 2 từ 1-10/4). Trường hợp phát hiện vi phạm, cần xem xét xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời tổng hợp kết quả thực hiện gửi về Bộ Công Thương để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 98,000 ▲300K 100,200
AVPL/SJC HCM 98,000 ▲300K 100,200
AVPL/SJC ĐN 98,000 ▲300K 100,200
Nguyên liệu 9999 - HN 97,800 ▲300K 99,300
Nguyên liệu 999 - HN 97,700 ▲300K 99,200
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 97.900 ▲200K 100.200
TPHCM - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Hà Nội - PNJ 97.900 ▲200K 100.200
Hà Nội - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Đà Nẵng - PNJ 97.900 ▲200K 100.200
Đà Nẵng - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Miền Tây - PNJ 97.900 ▲200K 100.200
Miền Tây - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 97.900 ▲200K 100.200
Giá vàng nữ trang - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 97.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 98.000 ▲300K 100.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 97.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 97.900 ▲200K 100.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 97.900 ▲200K 100.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.600 100.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.500 100.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.900 99.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.700 99.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.210 58.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.290 41.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.290 91.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.710 61.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.720 65.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.720 68.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.190 37.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.680 33.180
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,650 10,010
Trang sức 99.9 9,640 10,000
NL 99.99 9,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,780 10,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,780 10,020
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,780 10,020
Miếng SJC Thái Bình 9,800 ▲30K 10,020
Miếng SJC Nghệ An 9,800 ▲30K 10,020
Miếng SJC Hà Nội 9,800 ▲30K 10,020
Cập nhật: 09/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15117 15380 15969
CAD 17837 18111 18740
CHF 30316 30691 31340
CNY 0 3358 3600
EUR 28189 28455 29496
GBP 32737 33122 34083
HKD 0 3232 3436
JPY 172 177 183
KRW 0 0 19
NZD 0 14144 14745
SGD 18820 19098 19624
THB 665 728 781
USD (1,2) 25858 0 0
USD (5,10,20) 25898 0 0
USD (50,100) 25926 25960 26182
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,822 25,822 26,182
USD(1-2-5) 24,789 - -
USD(10-20) 24,789 - -
GBP 32,923 33,012 33,884
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 30,361 30,456 31,314
JPY 175.19 175.5 183.33
THB 711.22 720.01 769.86
AUD 15,323 15,379 15,798
CAD 18,029 18,087 18,579
SGD 18,930 18,989 19,596
SEK - 2,562 2,653
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,776 3,906
NOK - 2,340 2,425
CNY - 3,502 3,597
RUB - - -
NZD 14,081 14,211 14,627
KRW 16.29 16.99 18.26
EUR 28,227 28,250 29,457
TWD 710.83 - 860.51
MYR 5,412.66 - 6,108.19
SAR - 6,810.43 7,168.34
KWD - 82,098 87,405
XAU - - 99,600
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,902 26,182
EUR 28,215 28,328 29,441
GBP 32,853 32,985 33,930
HKD 3,291 3,304 3,409
CHF 30,358 30,480 31,375
JPY 175.01 175.71 182.85
AUD 15,258 15,319 15,824
SGD 18,983 19,059 19,584
THB 729 732 762
CAD 17,994 18,066 18,576
NZD 14,176 14,667
KRW 16.87 18.55
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25940 25940 26180
AUD 15262 15362 15932
CAD 18009 18109 18667
CHF 30585 30615 31503
CNY 0 3523.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28366 28466 29338
GBP 33025 33075 34178
HKD 0 3320 0
JPY 176.72 177.22 183.73
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14252 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18977 19107 19828
THB 0 694.3 0
TWD 0 770 0
XAU 9750000 9750000 9980000
XBJ 8800000 8800000 9980000
Cập nhật: 09/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,182
USD20 25,950 26,000 26,182
USD1 25,950 26,000 26,182
AUD 15,312 15,462 16,540
EUR 28,497 28,647 29,841
CAD 17,959 18,059 19,388
SGD 19,040 19,190 19,679
JPY 176.59 178.09 182.82
GBP 33,109 33,259 34,156
XAU 9,738,000 0 9,962,000
CNY 0 3,405 0
THB 0 729 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/04/2025 09:00