Thành lập 3 đoàn thanh tra cước vận tải

09:14 | 27/01/2015

450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Tổ điều hành kinh tế vĩ mô ngày 22/01/2015, ngày 26/01/2015, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký ban hành 03 Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá tại các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa bàn các tỉnh, thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai.

Xe khách ở bến xe Mỹ Đình.

Thành phần Đoàn kiểm tra theo các Quyết định trên là các cán bộ của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải và một số Sở, ngành có liên quan của địa phương.

Thời gian kiểm tra tại mỗi doanh nghiệp không quá 05 ngày, kể từ ngày Đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra tại đơn vị.

Đoàn kiểm tra thứ nhất theo Quyết định số 111/QĐ-BTC giao ông Đặng Ngọc Tuyến - Phó Chánh Thanh tra Bộ Tài chính làm Trưởng đoàn kiểm tra 20 doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đoàn kiêm tra thứ hai theo Quyết định số 112/QĐ-BTC giao ông Phi Vân Tuấn - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính làm Trưởng đoàn kiểm tra tại 16 doanh nghiệp kinh doanh vận tải, trong đó trên địa bàn TP Hồ Chí Minh 08 doanh nghiệp; tỉnh Bình Dương 04 doanh nghiệp và tỉnh Đồng Nai 04 doanh nghiệp.

Đoàn kiểm tra thứ ba theo Quyết định số 110/QĐ-BTC giao bà Phan Thị Thu Hiền - Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải - Bộ Giao thông Vận tải làm Trưởng đoàn kiểm tra tại các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Số lượng doanh nghiệp được kiểm tra tại Đà Nẵng giao Trưởng đoàn kiểm tra phối hợp với Sở Giao thông Vận tải quyết định.

Các Đoàn kiểm tra sẽ định kỳ báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải và sẽ xử lý nghiêm, đúng quy định của pháp luật đối với những doanh nghiệp vi phạm pháp luật về giá, nhằm chấn chỉnh việc chấp hành pháp luật về giá của các đơn vị kinh doanh vận tải trong điều kiện giá xăng dầu giảm sâu trong thời gian qua.

P.V (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 19:00