Tháng 7/2021, lượng ô tô nhập khẩu tăng mạnh nhưng giá lại giảm

11:41 | 04/08/2021

228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2021 vừa qua, lượng ô tô nhập khẩu về Việt Nam tăng đến 11% về số lượng nhưng giảm nhẹ về giá trị kim ngạch. Giá trị trung bình mỗi xe giảm, chỉ còn khoảng 450 triệu đồng/chiếc.

Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2021, lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu ước đạt 17.000 chiếc, tổng giá kim ngạch đạt 332 triệu USD. Số lượng ô tô nhập khẩu tăng 11% nhưng giảm 0,9% về trị giá so với tháng trước (tháng 6/2021, lượng ô tô nhập khẩu là 15.316 chiếc, kim ngạch đạt 335 triệu USD).

4604-oto-itmh
Ô tô nhập khẩu nguyên chiếc tăng mạnh về lượng nhưng giá lại giảm

Trong 7 tháng đầu năm 2021, lượng ô tô nhập khẩu nguyên chiếc các loại ước đạt 98.000 chiếc, tổng kim ngạch 2,1 tỷ USD, tăng 116,9% về lượng và tăng 111,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2020.

Theo đánh giá của giới chuyên gia, lượng xe nhập khẩu tăng đến 11% trong tháng vừa qua là tương đối bất ngờ trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đã và đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường ô tô trong nước. Hà Nội, TP HCM và nhiều tỉnh, thành phố đang phải giãn cách xã hội, đồng nghĩa với việc mua bán xe mới gần như “đóng băng”.

Tuy nhiên, các chuyên gia cũng chỉ ra rằng, việc số lượng số xe nhập khẩu tăng cao nhưng tổng kim ngạch lại giảm gần 1% cho thấy giá trị trung bình đơn chiếc của xe nhập khẩu trong tháng vừa qua đã giảm hơn 11%. Trung bình mỗi chiếc xe được nhập về chỉ đạt hơn 19.500 USD, tương đương với khoảng 450 triệu đồng.

Có thể nhận định rằng, các nhà nhập khẩu xe Việt Nam chủ yếu đem về nước các mẫu xe giá rẻ, có giá trị không lớn. Rất có thể, đây là chiến thuật nhằm đón đầu vào thời gian sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát và thị trường ô tô trong nước bắt đầu đi vào giai đoạn cao điểm cuối năm. Đối tượng mà các hãng nhắm đến chủ yếu sẽ là khách hàng mua xe ở phân khúc bình dân, giá rẻ.

P.V

Tin tức kinh tế ngày 30/07: Ô tô nhập tháng 7 bất ngờ tăng mạnh Tin tức kinh tế ngày 30/07: Ô tô nhập tháng 7 bất ngờ tăng mạnh
Linh kiện ô tô nhập khẩu tăng hơn 1 tỷ USD trong hơn tháng qua Linh kiện ô tô nhập khẩu tăng hơn 1 tỷ USD trong hơn tháng qua
Ô tô nhập về Việt Nam tăng sốc, thị trường xe hơi sắp Ô tô nhập về Việt Nam tăng sốc, thị trường xe hơi sắp "nóng" trở lại?
Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì "hưởng lợi" từ EVFTA

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 03:00