Tập đoàn của tỷ phú hậu thuẫn Evergrande cũng lao đao

10:38 | 07/10/2021

130 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn bất động sản Hồng Kông Chinese Estates Holding của tỷ phú ủng hộ Evergrande vừa đề nghị chuyển sang công ty tư nhân sau khi cổ phiếu rớt xuống mức thấp nhất 18 năm.

Tập đoàn bất động sản Hồng Kông thuộc sở hữu của gia đình tỷ phú Joseph Lau đã đồng ý mua lại cổ phiếu của các cổ đông thiểu số với giá 4 HKD/cổ phiếu, tức 1,91 tỷ HKD (245 triệu USD) cho 25% cổ phần, theo một báo cáo lên sàn chứng khoán của tập đoàn này. Gia đình tỷ phú Lau hiện nắm giữ 75% cổ phần của tập đoàn.

Tập đoàn của tỷ phú hậu thuẫn Evergrande cũng lao đao - 1
Tỷ phú Joseph Lau, người có 6,7 tỷ USD theo chỉ số tỷ phú của Bloomberg, là một người bạn ủng hộ lâu nay của Chủ tịch Evergrande (Ảnh: SCMP/Getty).

Gia đình Lau chuyển từ công ty cổ phần sang công ty tư nhân là minh chứng cho sự rút lui lớn nhất từ trước tới nay của tỷ phú hậu thuẫn Evergrande. Ông Lau là một thành viên của câu lạc bộ chơi bài Poker gồm các ông trùm đã ủng hộ các dự án kinh doanh của Chủ tịch Evergrande Hứa Gia Ấn thời gian qua.

Cổ phiếu của nhà phát triển bất động sản Hồng Kông này đã biến động mạnh do lo ngại sự sụp đổ của Evergrande có thể tràn sang lĩnh vực bất động sản ở Trung Quốc đại lục và Hồng Kông.

Chinese Estates từng là cổ đông lớn thứ 2 của Evergrande trước khi công ty này thoái vốn khỏi Evergrande vào đầu tháng 8. Trong tuyên bố mới đây, tập đoàn này lo ngại cuộc khủng hoảng của Evergrande có thể được cứu vãn hay không.

"Ban giám đốc rất thận trọng và lo ngại về sự phát triển gần đây của China Evergrande Group, bao gồm một số tiết lộ về khả năng thanh khoản của tập đoàn này", tuyên bố của Chinese Estates nói và cho biết họ đang xem xét các hậu quả có thể xảy ra trong trường hợp các biện pháp khắc phục của Evergrande không có hiệu quả.

Chinese Estates cũng cho biết họ có thể lỗ 10,4 tỷ HKD nếu số cổ phần còn lại của họ tại Evergrande không bán được trong năm nay. Tháng trước, tập đoàn này ước tính số lỗ là khoảng 9,5 tỷ HKD.

Solar Bright, một công ty thuộc sở hữu của bà Chan Hoi-wan - vợ ông Lau - ở quần đảo Virgin thuộc Anh, đang đề nghị chuyển tập đoàn Chinese Estates thành công ty tư nhân. Quyền sở hữu sẽ thuộc về gia đình ông Lau bao gồm cả mẹ vợ, em trai và em gái của ông Lau.

Tỷ phú Joseph Lau, người có 6,7 tỷ USD theo chỉ số tỷ phú của Bloomberg, đã từ chức Chủ tịch Tập đoàn Chinese Estates sau khi bị kết tội hối lộ và rửa tiền ở Macao vào năm 2014. Vợ ông Lau, một cựu phóng viên giải trí, đã được bổ nhiệm làm giám đốc điều hành tập đoàn từ tháng 2.

Tập đoàn Chinese Estates, được ông Lau nắm quyền kiểm soát từ năm 1986, là nhà phát triển nhà ở và bất động sản thương mại tại Hồng Kông. Hoạt động kinh doanh của tập đoàn này đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch và thua lỗ trong nửa đầu năm. Không những vậy, Chinese Estates còn phải đối mặt với khoản lỗ lớn từ khoản đầu tư cổ phần ở Evergrande.

Theo Dân trí

Giới phân tích Trung Quốc: Evergrande không phải là Giới phân tích Trung Quốc: Evergrande không phải là "quá lớn để sụp đổ"
Trung Quốc tăng tốc đầu tư trước mối lo “bom nợ” EvergrandeTrung Quốc tăng tốc đầu tư trước mối lo “bom nợ” Evergrande
Evergrande tuyên bố trả nợ đúng hạn vào ngày maiEvergrande tuyên bố trả nợ đúng hạn vào ngày mai
"Bom nợ" 300 tỷ USD của Evergrande ảnh hưởng tới kinh tế toàn cầu ra sao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:45