Tăng vốn điều lệ 2 lần trong năm 2024: Bảo hiểm PVI khẳng định vị thế dẫn đầu ngành bảo hiểm phi nhân thọ

18:14 | 26/08/2024

16,662 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa chấp thuận tăng vốn điều lệ cho Bảo hiểm PVI từ 3.500 tỷ đồng lên 3.900 tỷ đồng tại Giấy phép điều chỉnh số 63/GPĐC24/KDBH. Đây là lần tăng vốn điều lệ thứ 2 chỉ trong vòng 5 tháng trở lại đây. Trước đó vào ngày 29/3/2024 Bảo hiểm PVI cũng đã được cấp giấy phép kinh doanh tăng vốn điều lệ từ 3.300 tỷ đồng lên 3.500 tỷ đồng. Như vậy, “ngôi vị” số 1 thị trường bảo hiểm phi nhân thọ về quy mô vốn, doanh thu, thị phần của Bảo hiểm PVI tiếp tục được củng cố vững chắc.

Việc liên tục nâng vốn điều lệ thành công trong thời gian qua là nền tảng quan trọng giúp Bảo hiểm PVI tiếp tục khẳng định và nâng cao uy tín, vị thế về năng lực tài chính đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của Bảo hiểm PVI trên thị trường trong nước và quốc tế.

Tăng vốn điều lệ 2 lần trong năm 2024: Bảo hiểm PVI khẳng định vị thế dẫn đầu ngành bảo hiểm phi nhân thọ
Bà Nguyễn Vũ Tâm – P. TGĐ Bảo hiểm PVI đại diện nhận giải thưởng Top 10 Doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ uy tín Việt nam 2024

Sự phát triển vững mạnh cả quy mô vốn, doanh thu, thị phần, đội ngũ nhân sự, hệ thống đơn vị thành viên, dịch vụ, sản phẩm… để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng, đối tác cũng chính là thành quả từ chiến lược phát triển dài hạn của Bảo hiểm PVI.

Trong 6 tháng đầu năm 2024, Bảo hiểm PVI ghi nhận nhiều cột mốc quan trọng: tái xếp hạng năng lực tín nhiệm tài chính quốc tế A- (xuất sắc) từ AM Best, dẫn đầu danh sách Top 10 Doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ uy tín Việt nam do Việt nam Report bình chọn, Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tốt nhất Việt Nam từ Tạp chí bảo hiểm châu Á…

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 98,000 ▲300K 100,200
AVPL/SJC HCM 98,000 ▲300K 100,200
AVPL/SJC ĐN 98,000 ▲300K 100,200
Nguyên liệu 9999 - HN 97,800 ▲300K 99,300
Nguyên liệu 999 - HN 97,700 ▲300K 99,200
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
TPHCM - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Hà Nội - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Miền Tây - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 98.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 98.300 ▲600K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 98.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 98.200 ▲500K 100.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.900 ▲300K 100.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.800 ▲300K 100.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 97.200 ▲300K 99.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 97.000 ▲300K 99.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.950 ▲220K 75.450 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.380 ▲170K 58.880 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.420 ▲130K 41.920 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.570 ▲280K 92.070 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.890 ▲180K 61.390 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.910 ▲190K 65.410 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.920 ▲200K 68.420 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.300 ▲110K 37.800 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.780 ▲100K 33.280 ▲100K
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,670 ▲20K 10,030 ▲20K
Trang sức 99.9 9,660 ▲20K 10,020 ▲20K
NL 99.99 9,670 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,670 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,800 ▲20K 10,040 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,800 ▲20K 10,040 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,800 ▲20K 10,040 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 9,830 ▲60K 10,050 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,830 ▲60K 10,050 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,830 ▲60K 10,050 ▲30K
Cập nhật: 09/04/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15085 15348 15937
CAD 17801 18075 18698
CHF 30299 30674 31338
CNY 0 3358 3600
EUR 28147 28413 29457
GBP 32656 33041 34004
HKD 0 3227 3431
JPY 172 176 183
KRW 0 0 19
NZD 0 14145 14741
SGD 18775 19053 19589
THB 664 727 780
USD (1,2) 25813 0 0
USD (5,10,20) 25853 0 0
USD (50,100) 25881 25915 26182
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,822 25,822 26,182
USD(1-2-5) 24,789 - -
USD(10-20) 24,789 - -
GBP 32,923 33,012 33,884
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 30,361 30,456 31,314
JPY 175.19 175.5 183.33
THB 711.22 720.01 769.86
AUD 15,323 15,379 15,798
CAD 18,029 18,087 18,579
SGD 18,930 18,989 19,596
SEK - 2,562 2,653
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,776 3,906
NOK - 2,340 2,425
CNY - 3,502 3,597
RUB - - -
NZD 14,081 14,211 14,627
KRW 16.29 16.99 18.26
EUR 28,227 28,250 29,457
TWD 710.83 - 860.51
MYR 5,412.66 - 6,108.19
SAR - 6,810.43 7,168.34
KWD - 82,098 87,405
XAU - - 99,600
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,902 26,182
EUR 28,215 28,328 29,441
GBP 32,853 32,985 33,930
HKD 3,291 3,304 3,409
CHF 30,358 30,480 31,375
JPY 175.01 175.71 182.85
AUD 15,258 15,319 15,824
SGD 18,983 19,059 19,584
THB 729 732 762
CAD 17,994 18,066 18,576
NZD 14,176 14,667
KRW 16.87 18.55
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25940 25940 26180
AUD 15275 15375 15943
CAD 17995 18095 18653
CHF 30511 30541 31433
CNY 0 3518.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28332 28432 29309
GBP 32986 33036 34138
HKD 0 3320 0
JPY 176.32 176.82 183.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14247 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18952 19082 19817
THB 0 694.3 0
TWD 0 770 0
XAU 9820000 9820000 10070000
XBJ 8800000 8800000 10070000
Cập nhật: 09/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,182
USD20 25,950 26,000 26,182
USD1 25,950 26,000 26,182
AUD 15,312 15,462 16,540
EUR 28,497 28,647 29,841
CAD 17,959 18,059 19,388
SGD 19,040 19,190 19,679
JPY 176.59 178.09 182.82
GBP 33,109 33,259 34,156
XAU 9,738,000 0 9,962,000
CNY 0 3,405 0
THB 0 729 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/04/2025 10:45