Tăng thuế lên kịch khung, có thêm 15.700 tỷ đồng, đề xuất đầu tư cho môi trường

15:36 | 14/11/2018

202 lượt xem
|
Thu từ thuế bảo vệ môi trường năm 2019 dự tính chiếm 4,9% tổng thu, đạt khoảng hơn 69.000 tỷ đồng, cao hơn rất nhiều so với con dự toán năm nay - chỉ khoảng hơn 49.000 tỷ đồng. Trước đó, Phó Chủ tịch Quốc hội đề xuất dùng khoản tiền thuế dự kiến thu được để cho bảo vệ môi trường năm 2019.
tang thue len kich khung co them 15700 ty dong de xuat dau tu cho moi truong
(Ảnh minh họa).

“Báo cáo ngân sách dành cho công dân về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 trình Quốc hội” vừa được Bộ Tài chính công bố cho biết, dự toán thu ngân sách năm 2019 đạt hơn 1,4 triệu tỷ đồng, tương đương 23% GDP.

Trong đó, thu nội địa khoảng 1,173 triệu tỷ đồng, chiếm 83,2% tổng thu ngân sách; Thu từ dầu thô và thu từ xuất nhập khẩu lần lượt đạt 44.600 tỷ đồng và 189.200 tỷ đồng.

Báo cáo năm nay cũng công bố cụ thể số thu theo dự toán theo từng loại thuế. Đáng chú ý, thu từ thuế bảo vệ môi trường năm sau dự tính chiếm 4,9% tổng thu, đạt khoảng hơn 69.000 tỷ đồng, cao hơn rất nhiều so với con dự toán năm nay - khoảng hơn 49.000 tỷ đồng.

Về dự toán chi, con số theo báo cáo là khoản trên 1,633 triệu tỷ đồng trong đó chi thường xuyên khoản 63,8% tổng thu, còn lại là chi đầu tư (26,3%), chi trả nợ lãi và viện trợ (7,7%) và dự phòng (2,1%).

Bội chi ngân sách theo báo cáo năm sau là 222.000 tỷ đồng, tương đương 3,6% GDP, thấp hơn mức dự kiến năm nay (tỷ lệ bội chi dự kiến năm nay là 3,67% GDP). Nợ công dự kiến giữ ở mức 61,3% GDP, nợ Chính phủ 52,2% GDP và nợ nước ngoài của quốc gia 49,9% GDP.

Trước đó, hồi tháng 9/2018, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã biểu quyết thông qua nghị quyết tăng thuế bảo vệ môi trường với mặt hàng xăng lên kịch trần 4.000 đồng/lít (mức cũ là 3.000 đồng/lít).

Thuế môi trường đối với dầu diesel tăng từ 1.500 đồng/lít lên mức trần 2.000 đồng/lít; dầu mazut, dầu nhờn tăng từ 900 đồng/lít lên mức trần 2.000 đồng/lít; dầu hỏa tăng từ 300 đồng/lít lên mức trần 1.000 đồng/lít; mỡ nhờn tăng từ 900 đồng/lít lên 2.000 đồng/lít. Những điều chỉnh trên áp dụng từ 1/1/2019.

Thẩm tra tờ trình của Chính phủ thời điểm đó, Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính - Ngân sách Nguyễn Đức Hải cho biết, Uỷ ban Tài chính – Ngân sách tán thành phương án tăng thuế môi trường với xăng, dầu vì giá bán lẻ xăng Việt Nam ngày 10/9 ở mức thấp so với các nước có chung đường biên giới, trong ASEAN và châu Á (thấp hơn Lào 5.318 đồng một lít, Campuchia 1.773 đồng một lít, Trung Quốc 1.499 đồng một lít...).

Với phương án tăng thuế môi trường với xăng lên 4.000 đồng/lít thì tỷ lệ thuế trên giá cơ sở xăng của Việt Nam khoảng 39%, vẫn thấp hơn tỷ lệ thuế trên giá xăng các nước trong khu vực, như Campuchia 49%, Lào 56,5%, Trung Quốc 52%, Singapore khoảng 67%...

Dẫn báo cáo đánh giá tác động của Chính phủ gửi kèm, Phó Chủ tịch Quốc hội Phùng Quốc Hiển cho biết, nếu mức thuế với xăng dầu được điều chỉnh như đề xuất thì mỗi năm ngân sách sẽ có thêm hơn 15.700 tỷ đồng. Đó số tiền rất lớn để đầu tư, xử lý vấn đề môi trường. Ông Hiển đề nghị đưa khoản tiền thuế này vào dự toán ngân sách năm 2019 để chi cho bảo vệ môi trường.

Theo Dân trí

tang thue len kich khung co them 15700 ty dong de xuat dau tu cho moi truong Tăng kịch trần thuế môi trường xăng dầu: Kiến nghị "né" Tết Nguyên Đán
tang thue len kich khung co them 15700 ty dong de xuat dau tu cho moi truong Bộ Công Thương đề nghị lùi ngày tăng thuế môi trường với xăng dầu
tang thue len kich khung co them 15700 ty dong de xuat dau tu cho moi truong Thuế môi trường với xăng đã tăng như thế nào trong vài năm qua

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00