Tăng giá dịch vụ hàng không

19:53 | 16/08/2017

1,085 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vừa ký Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Cụ thể, trong khung giờ bình thường, mức giá cất/hạ cánh áp dụng trong giai đoạn từ 1/10/2017 đến 30/6/2018 được điều chỉnh tăng 5% so với quy định hiện hành (Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính). Từ ngày 1/7/2018, mức giá sẽ tiếp tục tăng thêm 10%, mức giá thu trong khung giờ cao điểm sẽ áp mức thu bằng 115% giờ bình thường, trong khung giờ thấp điểm chỉ còn 85%.

Như vậy, trong khung giờ bình thường mức giá cất/hạ cánh áp dụng từ ngày 1/10/2017 với máy bay ATR70 là 698.000 đồng/lần, A320 hoặc A321 là hơn 1,5 triệu đồng/lần, A350, B787, B777, A330 khoảng hơn 5,8 triệu đồng/lần.

tang gia dich vu hang khong
Hành khách làm thủ tục đi máy bay (ảnh minh họa)

Khung giờ cao điểm được tính là khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của cảng hàng không. Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ dưới hoặc bằng 30% so với giới hạn khai thác của cảng hàng không. Khung giờ bình thường là thời gian hoạt động trừ khung giờ cao điểm và thấp điểm.

Được biết, mức giá dịch vụ cất/hạ cánh máy bay đối với các chuyến bay nội địa được duy trì ổn định từ năm 2011 đến nay. So với bình quân khu vực ASEAN, giá dịch vụ cất/hạ cánh máy bay với chuyến bay nội địa của Việt Nam khá thấp (khoảng 47 - 68%).

Lý giải về việc điều chỉnh này, đại diện Cục Hàng không Việt Nam cho hay, việc điều chỉnh tăng giá dịch vụ cất/hạ cánh là nhằm đảm bảo đủ bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa. Đồng thời có nguồn tích lũy để nâng cấp, đầu tư mới đường băng, đường lăn trong bối cảnh ngân sách hạn chế.

Về giá dịch vụ hành khách bay chuyến quốc tế, mức giá theo Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT cơ bản giữ nguyên, chỉ điều chỉnh tăng tại một số cảng mới được đầu tư nâng cấp như Đà Nẵng, Cát Bi và Vinh. Cụ thể, giá phục vụ hành khách tại Cảng Hàng không Đà Nẵng là 20 USD/khách so với mức giá hiện nay là 16 USD/khách; Cảng Hàng không Vinh và Cát Bi là 14 USD so với 8 USD/khách hiện nay.

Với các chuyến bay trong nước, giá phục vụ hành khách sẽ được điều chỉnh tăng theo 4 giai đoạn. Cụ thể, giai đoạn 1 (từ 1/10/2017 đến hết 31/12/2017): mức thu áp dụng cho cảng hàng không nhóm A là 75.000 đồng/khách, nhóm B là 70.000 đồng/khách và nhóm C giữ nguyên như hiện nay là 60.000 đồng/khách. Như vậy các cảng hàng không nhóm A, B mức giá tăng khoảng 7% so với hiện hành.

Giai đoạn 2 (từ 1/1/2018 đến hết 31/3/2018): mức giá áp dụng tương ứng cho các cảng hàng không nhóm A, B, C là 80.000, 75.000 và 60.000 đồng/khách; Giai đoạn 3 (từ 1/4/2018 đến hết 30/6/2018): khách bay nội địa tại các cảng hàng không nhóm A, B, C sẽ phải nộp tương ứng 85.000, 75.000 và 60.000 đồng/khách; Giai đoạn 4: mức giá cao nhất áp tại cảng hàng không nhóm A là 100.000 đồng/khách, nhóm B là 80.000 đồng/khách và nhóm C là 60.000 đồng/khách.

Cũng từ 1/10/2017, giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không sẽ được áp mức 2 USD/khách đối với khách bay quốc tế so với mức 1,5 USD hiện nay. Đối với khách bay nội địa, việc điều chỉnh tăng sẽ được áp theo lộ trình 3 giai đoạn. Từ 1/10/2017 đến hết 31/12/2017: mức giá mới sẽ là 11.818 đồng/khách so với mức giá hiện hành là 9.090 đồng; giai đoạn tiếp theo (từ 1/1/2018 đến hết 31/3/2018): áp mức 13.636 đồng/khách và từ 1/4 trở đi mức giá áp dụng sẽ là 18.181 đồng/khách.

Nói về Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT, đại diện các hãng hàng không cho biết, việc tăng phí dịch vụ cảng hàng không, sân bay chắc chắn sẽ tác động đến giá vé máy bay của các hãng vì chi phí đầu vào tăng.

Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 3 nhóm (A,B,C) theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.

Nhóm A: các cảng hàng khai thác 24/24h, gồm Cảng Hàng không Nội Bài, Cảng Hàng không Đà Nẵng, Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất, Cảng Hàng không Cam Ranh, Cảng Hàng không Cát Bi, Cảng Hàng không Vinh, Cảng Hàng không Cần Thơ, Cảng Hàng không Phú Quốc, Cảng Hàng không Liên Khương, Cảng Hàng không Phú Bài, Cảng Hàng không Buôn Ma Thuột.

Nhóm B là các cảng hàng không không thuộc nhóm A và C

Nhóm C là các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội, gồm: Cảng Hàng không Côn Đảo, Cảng Hàng không Điện Biên, Cảng Hàng không Cà Mau, Cảng Hàng không Rạch Giá.

Thiên Minh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc