TAND TP HCM bắt đầu xét xử vụ án Trương Mỹ Lan - Vạn Thịnh Phát

09:12 | 05/03/2024

843 lượt xem
|
Ngày 5/3, TAND TP HCM mở phiên tòa xét xử bị cáo Trương Mỹ Lan (68 tuổi, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát) cùng 85 bị cáo.
TAND TP HCM bắt đầu xét xử vụ án Trương Mỹ Lan - Vạn Thịnh Phát
Bà Trương Mỹ Lan - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát đang bị đưa ra xét xử về các tội: tham ô tài sản; đưa hối lộ và vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Các bị cáo trong vụ án bị xét xử về các tội: tham ô tài sản; đưa hối lộ; nhận hối lộ; vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng (BLHS 1999); vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng (BLHS 2015); lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.

Duy nhất bị cáo Nguyễn Cao Trí (chủ tịch Công ty Capella) bị xét xử về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.

Trong đó, bà Trương Mỹ Lan bị xét xử về các tội: tham ô tài sản; đưa hối lộ và vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Thành phần hội đồng xét xử gồm: thẩm phán Phạm Lương Toản - chánh Tòa hình sự TAND TP HCM - chủ tọa phiên tòa, thẩm phán Lê Công Huân và 3 hội thẩm nhân dân.

Về phía cơ quan công tố có 10 kiểm sát viên tham gia phiên tòa theo phân công của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Phiên tòa còn có hơn 150 luật sư tham gia bào chữa và hơn 2.000 cá nhân, tổ chức được triệu tập với tư cách người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vụ án.

Bị hại trong vụ án này là Ngân hàng SCB (đối với hành vi tham ô tài sản). Ngoài ra, bị cáo Trương Mỹ Lan cũng đồng thời là bị hại liên quan hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của bị cáo Nguyễn Cao Trí.

Phiên tòa dự kiến kéo dài hết ngày 29/4.

Hồ sơ vụ án thể hiện, mặc dù không giữ chức vụ trong Ngân hàng SCB nhưng bị cáo Trương Mỹ Lan nắm cổ phần từ 85-91,5% nên chi phối, điều hành tuyệt đối mọi hoạt động của ngân hàng này từ khi hợp nhất 3 ngân hàng tư nhân đến khi khởi tố vụ án. Đồng thời, bị cáo Trương Mỹ Lan là chủ tập đoàn Vạn Thịnh Phát và phần lớn các công ty trong hệ sinh thái Vạn Thịnh Phát (gồm hơn 1.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước).

Bị cáo Trương Mỹ Lan đã sử dụng Ngân hàng SCB để huy động vốn, sau đó lập hồ sơ cho các khoản vay khống, rút ra các khoản tiền lớn sử dụng vào mục đích khác nhau. Khi đến hạn không trả được nợ, bị cáo Lan cùng đồng phạm tiếp tục tạo ra các khoản vay khống khác, dẫn đến hậu quả thiệt hại đặc biệt lớn.

Cụ thể, cơ quan chức năng xác định bị cáo Trương Mỹ Lan đã chiếm đoạt số tiền hơn 304.000 tỉ đồng và gây thiệt hại số tiền hơn 129.000 tỉ đồng (là số tiền lãi phát sinh từ số tiền gốc chiếm đoạt).

Vân Anh

petrotimes.vn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
NL 99.99 14,010 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010 ▲130K
Trang sức 99.9 14,000 ▲130K 14,830 ▲60K
Trang sức 99.99 14,010 ▲130K 14,840 ▲60K
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 ▲6K 14,842 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 ▲6K 14,843 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cập nhật: 31/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16679 16948 17519
CAD 18250 18526 19140
CHF 32167 32549 33182
CNY 0 3470 3830
EUR 29812 30084 31107
GBP 33773 34162 35093
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15330
SGD 19686 19967 20487
THB 729 792 845
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 31/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 19:00