Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài

12:58 | 25/02/2018

853 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hằng năm vào ngày vía Thần tài (tức mùng 10 tháng Giêng), đông đảo người dân lại đến các tiệm vàng để mua vàng cầu may vì theo quan niệm dân gian, mua vàng vào ngày này sẽ đem lại nhiều may mắn về tiền bạc trong năm.  

Từ sáng ngày 25/2, ngày vía Thần tài năm 2018, khu bán vàng chợ Thiếc (quận 11, TP HCM) đã rất đông khách tới mua để không bỏ lỡ cơ hội mua vàng rước lộc cầu may duy nhất trong năm.

Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài
Đông đảo người dân mua vàng trong ngày vía Thần tài

Nhân viên tiệm vàng Hương Phát, chợ Thiếc cho biết, hằng năm vào ngày vía thần tài, lượng khách đông gấp hàng chục lần ngày thường nên các tiệm vàng đều huy động hết lực lượng để phục vụ khách. Khách hàng chủ yếu đến mua vào với mong muốn cầu tài lộc cho cả năm.

Vì lượng khách mua vào đông, nên các cửa hàng cũng không bỏ qua cơ hội kinh doanh lớn trong năm. Giá bán ra, mua vào được các tiệm vàng niêm yết cho thấy chênh lệch khá lớn. Tại các điểm mua bán vàng chợ Thiếc, sáng ngày 25/2, giá vàng 999.9 được doanh nghiệp niêm yết là 36,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 37,2 triệu đồng/lượng (bán ra), chênh lệch 800.000 đồng/lượng.

Chị Thanh Thảo, quận 11 chia sẻ, “Mặc dù biết rằng mua vàng vào dịp này giá sẽ cao, nhưng tôi chỉ mua ít để cầu may mắn nên cũng không quan tâm nhiều đến giá cả, chủ yếu là chọn được sản phẩm cảm thấy hài lòng”.

Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài
Đông đảo người dân mua vàng trong ngày vía Thần tài

Ngoài vàng miếng, vàng nữ trang, các sản phẩm đặc biệt dành cho ngày vía Thần tài cũng được nhiều người dân lựa chọn. Cụ thể, SJC đưa ra bộ sản phẩm vàng may mắn 2018 như: phù điêu thần tài, tượng thần tài, hình tượng kim khuyển bằng vàng 24K; kim tiền bằng vàng 24K định lượng 1 chỉ và 5 chỉ hay phù điêu “Phúc – Lộc – Thọ” bằng vàng 24K định lượng 1 chỉ… với ý nghĩa đem lại may mắn, thịnh vượng cho người sở hữu.

Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI cũng tung ra nhiều sản phẩm trong ngày vía Thần tài như: đồng vàng 999.9 Kim Tuất cầu may, Kim Tuất chiêu tài, mỹ nghệ nano khuyển vàng tài lộc, tiểu khuyển đại lợi… Các mặt hàng có mức giá đa dạng chỉ từ 1 triệu đồng nên được đông đảo khách hàng lựa chọn.

Theo đại diện của DOJI, không khí mua sắm đã rộn ràng khắp các trung tâm thuộc hệ thống phân phối DOJI trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam trong ngày vía Thần tài của năm nay. Dự báo lượng khách sẽ tăng 15-20 lần so với ngày thường, do đó DOJI đã tăng cường khối lượng nhân sự phục vụ khách hàng, đồng thời công tác bảo vệ, an ninh được đặc biệt chú trọng nhằm tạo điều kiện cho người dân mua vàng an toàn và thuận tiện.

Sáng ngày 25/2, tại TP HCM giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và bán ra ở mức 37,05 triệu đồng/lượng.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 00:47