Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài

12:58 | 25/02/2018

849 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hằng năm vào ngày vía Thần tài (tức mùng 10 tháng Giêng), đông đảo người dân lại đến các tiệm vàng để mua vàng cầu may vì theo quan niệm dân gian, mua vàng vào ngày này sẽ đem lại nhiều may mắn về tiền bạc trong năm.  

Từ sáng ngày 25/2, ngày vía Thần tài năm 2018, khu bán vàng chợ Thiếc (quận 11, TP HCM) đã rất đông khách tới mua để không bỏ lỡ cơ hội mua vàng rước lộc cầu may duy nhất trong năm.

Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài
Đông đảo người dân mua vàng trong ngày vía Thần tài

Nhân viên tiệm vàng Hương Phát, chợ Thiếc cho biết, hằng năm vào ngày vía thần tài, lượng khách đông gấp hàng chục lần ngày thường nên các tiệm vàng đều huy động hết lực lượng để phục vụ khách. Khách hàng chủ yếu đến mua vào với mong muốn cầu tài lộc cho cả năm.

Vì lượng khách mua vào đông, nên các cửa hàng cũng không bỏ qua cơ hội kinh doanh lớn trong năm. Giá bán ra, mua vào được các tiệm vàng niêm yết cho thấy chênh lệch khá lớn. Tại các điểm mua bán vàng chợ Thiếc, sáng ngày 25/2, giá vàng 999.9 được doanh nghiệp niêm yết là 36,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 37,2 triệu đồng/lượng (bán ra), chênh lệch 800.000 đồng/lượng.

Chị Thanh Thảo, quận 11 chia sẻ, “Mặc dù biết rằng mua vàng vào dịp này giá sẽ cao, nhưng tôi chỉ mua ít để cầu may mắn nên cũng không quan tâm nhiều đến giá cả, chủ yếu là chọn được sản phẩm cảm thấy hài lòng”.

Sôi động thị trường vàng ngày vía Thần tài
Đông đảo người dân mua vàng trong ngày vía Thần tài

Ngoài vàng miếng, vàng nữ trang, các sản phẩm đặc biệt dành cho ngày vía Thần tài cũng được nhiều người dân lựa chọn. Cụ thể, SJC đưa ra bộ sản phẩm vàng may mắn 2018 như: phù điêu thần tài, tượng thần tài, hình tượng kim khuyển bằng vàng 24K; kim tiền bằng vàng 24K định lượng 1 chỉ và 5 chỉ hay phù điêu “Phúc – Lộc – Thọ” bằng vàng 24K định lượng 1 chỉ… với ý nghĩa đem lại may mắn, thịnh vượng cho người sở hữu.

Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI cũng tung ra nhiều sản phẩm trong ngày vía Thần tài như: đồng vàng 999.9 Kim Tuất cầu may, Kim Tuất chiêu tài, mỹ nghệ nano khuyển vàng tài lộc, tiểu khuyển đại lợi… Các mặt hàng có mức giá đa dạng chỉ từ 1 triệu đồng nên được đông đảo khách hàng lựa chọn.

Theo đại diện của DOJI, không khí mua sắm đã rộn ràng khắp các trung tâm thuộc hệ thống phân phối DOJI trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam trong ngày vía Thần tài của năm nay. Dự báo lượng khách sẽ tăng 15-20 lần so với ngày thường, do đó DOJI đã tăng cường khối lượng nhân sự phục vụ khách hàng, đồng thời công tác bảo vệ, an ninh được đặc biệt chú trọng nhằm tạo điều kiện cho người dân mua vàng an toàn và thuận tiện.

Sáng ngày 25/2, tại TP HCM giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và bán ra ở mức 37,05 triệu đồng/lượng.

Mai Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00