Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

03:00 | 05/08/2023

89 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại xử lý các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại hàng loạt tỉnh, thành phố.
Xử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt NamXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Thanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đấtThanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đất

Cụ thể, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (UBQLVNN) đã quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại tỉnh Quảng Ngãi. Điều này được thực hiện thông qua việc chấp thuận kế hoạch sắp xếp lại quản lý và sử dụng các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn này tại tỉnh Quảng Ngãi, do Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi trực tiếp quản lý và sử dụng, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam/ Nguồn: Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo quyết định, Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 2 cơ sở nhà, đất của mình tại tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích đất là 5.639m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 732m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 732m2.

UBQLVNN cũng đã phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại và quản lý tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 12 cơ sở nhà, đất của mình tại Quảng Trị, với tổng diện tích đất là 135.107m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.042,55m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 16.772,55m2.

Tại Bình Thuận, UBQLVNN quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty này sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 6 cơ sở nhà, đất của mình tại Bình Thuận, với tổng diện tích là 165.285,6m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 25.902m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 26.988,95m2.

Tương tự, UBQLVNN cũng đã quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 14 cơ sở nhà, đất tại Kon Tum, với tổng diện tích đất là 203.138,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 17.438,7m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 22.807,3m2.

Bên cạnh đó, UBQLVNN cũng quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh và Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh. Hai công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 17 cơ sở nhà, đất, với tổng diện tích đất là 212.493,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.526,14m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 15.951,74m2.

Ngoài ra, UBQLVNN yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng quản trị Tập đoàn chỉ đạo Hội đồng thành viên các Công ty TNHH MTV Cao su các tỉnh, thành phố trên quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất theo đúng mục đích sử dụng được giao và các quy định hiện hành của pháp luật, liên hệ các cơ quan chức năng của tỉnh để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16296 16564 17139
CAD 18094 18369 18991
CHF 30283 30658 31318
CNY 0 3358 3600
EUR 28411 28678 29714
GBP 33735 34124 35069
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15109 15702
SGD 19396 19676 20206
THB 694 757 810
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,104 34,197 35,112
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 30,478 30,573 31,424
JPY 172.66 172.97 180.68
THB 743.09 752.26 805.59
AUD 16,563 16,623 17,070
CAD 18,378 18,437 18,932
SGD 19,610 19,671 20,291
SEK - 2,625 2,717
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,829 3,962
NOK - 2,461 2,550
CNY - 3,564 3,661
RUB - - -
NZD 15,086 15,227 15,669
KRW 17.03 17.76 19.09
EUR 28,605 28,628 29,847
TWD 770.99 - 933.43
MYR 5,639.84 - 6,368.11
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,177 87,492
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16459 16559 17127
CAD 18282 18382 18941
CHF 30523 30553 31442
CNY 0 3561.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28681 28781 29559
GBP 34024 34074 35187
HKD 0 3355 0
JPY 172.73 173.73 180.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19557 19687 20409
THB 0 723.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,491 16,641 17,707
EUR 28,724 28,874 30,054
CAD 18,211 18,311 19,631
SGD 19,620 19,770 20,248
JPY 173.22 174.72 179.37
GBP 34,116 34,266 35,058
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,448 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 10:00