Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

03:00 | 05/08/2023

79 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại xử lý các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại hàng loạt tỉnh, thành phố.
Xử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt NamXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Thanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đấtThanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đất

Cụ thể, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (UBQLVNN) đã quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại tỉnh Quảng Ngãi. Điều này được thực hiện thông qua việc chấp thuận kế hoạch sắp xếp lại quản lý và sử dụng các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn này tại tỉnh Quảng Ngãi, do Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi trực tiếp quản lý và sử dụng, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam/ Nguồn: Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo quyết định, Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 2 cơ sở nhà, đất của mình tại tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích đất là 5.639m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 732m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 732m2.

UBQLVNN cũng đã phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại và quản lý tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 12 cơ sở nhà, đất của mình tại Quảng Trị, với tổng diện tích đất là 135.107m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.042,55m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 16.772,55m2.

Tại Bình Thuận, UBQLVNN quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty này sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 6 cơ sở nhà, đất của mình tại Bình Thuận, với tổng diện tích là 165.285,6m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 25.902m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 26.988,95m2.

Tương tự, UBQLVNN cũng đã quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 14 cơ sở nhà, đất tại Kon Tum, với tổng diện tích đất là 203.138,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 17.438,7m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 22.807,3m2.

Bên cạnh đó, UBQLVNN cũng quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh và Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh. Hai công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 17 cơ sở nhà, đất, với tổng diện tích đất là 212.493,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.526,14m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 15.951,74m2.

Ngoài ra, UBQLVNN yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng quản trị Tập đoàn chỉ đạo Hội đồng thành viên các Công ty TNHH MTV Cao su các tỉnh, thành phố trên quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất theo đúng mục đích sử dụng được giao và các quy định hiện hành của pháp luật, liên hệ các cơ quan chức năng của tỉnh để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,378 16,398 16,998
CAD 18,279 18,289 18,989
CHF 27,408 27,428 28,378
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,566 3,736
EUR #26,409 26,619 27,909
GBP 31,313 31,323 32,493
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.39 16.59 20.39
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,899 14,909 15,489
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,206 18,216 19,016
THB 637.39 677.39 705.39
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 03:00