Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

03:00 | 05/08/2023

91 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại xử lý các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại hàng loạt tỉnh, thành phố.
Xử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt NamXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Thanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đấtThanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đất

Cụ thể, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (UBQLVNN) đã quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại tỉnh Quảng Ngãi. Điều này được thực hiện thông qua việc chấp thuận kế hoạch sắp xếp lại quản lý và sử dụng các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn này tại tỉnh Quảng Ngãi, do Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi trực tiếp quản lý và sử dụng, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam/ Nguồn: Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo quyết định, Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 2 cơ sở nhà, đất của mình tại tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích đất là 5.639m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 732m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 732m2.

UBQLVNN cũng đã phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại và quản lý tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 12 cơ sở nhà, đất của mình tại Quảng Trị, với tổng diện tích đất là 135.107m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.042,55m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 16.772,55m2.

Tại Bình Thuận, UBQLVNN quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty này sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 6 cơ sở nhà, đất của mình tại Bình Thuận, với tổng diện tích là 165.285,6m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 25.902m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 26.988,95m2.

Tương tự, UBQLVNN cũng đã quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 14 cơ sở nhà, đất tại Kon Tum, với tổng diện tích đất là 203.138,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 17.438,7m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 22.807,3m2.

Bên cạnh đó, UBQLVNN cũng quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh và Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh. Hai công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 17 cơ sở nhà, đất, với tổng diện tích đất là 212.493,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.526,14m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 15.951,74m2.

Ngoài ra, UBQLVNN yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng quản trị Tập đoàn chỉ đạo Hội đồng thành viên các Công ty TNHH MTV Cao su các tỉnh, thành phố trên quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất theo đúng mục đích sử dụng được giao và các quy định hiện hành của pháp luật, liên hệ các cơ quan chức năng của tỉnh để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 01:45