Sao Khuê 2018 vinh danh 2 sản phẩm của BIDV

16:34 | 02/05/2018

435 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại Lễ kỷ niệm 15 năm danh hiệu Sao Khuê được tổ chức mới đây, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam (VINASA) đã vinh danh 73 sản phẩm, dịch vụ và giải pháp phần mềm công nghệ thông tin xuất sắc của Việt Nam. Trong số đó, BIDV có 2 sản phẩm được vinh danh.

Sau 15 năm triển khai, giải thưởng và danh hiệu Sao Khuê đã đồng hành với sự phát triển mạnh mẽ của ngành phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam. Danh hiệu Sao Khuê liên tục đổi mới để đáp ứng nhu cầu và hỗ trợ tốt hơn cho các doanh nghiệp trong việc khẳng định thương hiệu, nâng cao uy tín, lợi thế cạnh tranh của sản phẩm phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam tại thị trường trong nước và quốc tế khi Việt Nam tham gia vào AEC, TPP các AFTA. Đối với BIDV, đây là lần thứ 6 (kể từ năm 2011) BIDV tham dự và đều nhận được danh hiệu Sao Khuê cho các sản phẩm tham dự.

Năm 2018, BIDV tham gia Sao Khuê với 3 sản phẩm gồm: Hệ thống giao dịch ngân hàng điện tử cho khách hàng tổ chức (BIDV iBank), Hệ thống quản lý định danh BIDV (BIDV Identity Management - BIDV IDM) và Hệ thống Gateway dịch vụ thẻ. Hai trong ba sản phẩm BIDV gửi tham dự chương trình đã được bình chọn là sản phẩm/dịch vụ tiêu biểu của ngành phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam và được nhận danh hiệu Sao Khuê 2018, đó là BIDV iBank và BIDV IDM. Đặc biệt, dựa trên tiêu chí về quy mô thị trường, công nghệ, tính ưu việt, tính ứng dụng, BIDV iBank được Hội đồng Chung tuyển nhất trí trao danh hiệu Top 10 Sao Khuê 2018.

Ấn tượng với BIDV iBank

BIDV iBank là sản phẩm Ngân hàng điện tử dành cho khách hàng tổ chức trên nền tảng giao dịch đa kênh (Web, thiết bị di động) phục vụ đối tượng khách hàng tổ chức, các định chế tài chính và tổ chức tín dụng khác. Sản phẩm được thiết kế đa tính năng, với giao diện hiện đại, cho phép xử lý giao dịch theo nhiều cơ chế và hỗ trợ kết nối trực tiếp với hệ thống kế toán nội bộ của khách hàng. So với các sản phẩm dịch vụ cùng loại trong nước, ưu điểm nổi bật của sản phẩm BIDV iBank là cung cấp một cổng giao diện duy nhất và đa kênh thiết kế riêng, chuyên biệt dành cho khách hàng tổ chức. Ngoài ra, sản phẩm được chú trọng thiết kế trên công nghệ hiện đại, bắt kịp xu thế toàn cầu, đó là sự tích hợp giữa kiến trúc dịch vụ microservices với giải pháp công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới IBM Filenet, Oracle 12c Cloud hay những sản phẩm do BIDV tự xây dựng SmartOTP, giải pháp ký số dựa trên plugin.

Khách hàng sử dụng online tại đơn vị thông qua Internet hoặc các thiết bị di động Smartphone, máy tính bảng để xử lý giao dịch ngân hàng điện tử như: Chuyển tiền trong nước/Thanh toán lương, Chuyển tiền quốc tế, Quản lý dòng tiền, Điều chuyển vốn nội bộ/Kiểm soát dòng tiền, Quản lý dịch vụ thu hộ, Quản lý thông tin chứng từ số... Thay vì khách hàng phải đến quầy giao dịch của BIDV để yêu cầu dịch vụ thì khách hàng có thể ngồi tại đơn vị để thao tác. Việc này giúp tiết kiệm nhân lực và thời gian cho cả khách hàng và ngân hàng.

sao khue 2018 vinh danh 2 san pham cua bidv

Nhiều tiện ích với BIDV IDM

BIDV IDM là hệ thống quản lý định danh do BIDV tự phát triển dựa trên những nền tảng công nghệ tiên tiến. Chương trình sử dụng nhiều công nghệ mới, cung cấp nhiều tiện ích cho người dùng, cùng với cách thức thiết kế linh hoạt, xử lý nhanh chóng, hiệu quả. Khởi nguồn, BIDV IDM là phiên bản 3.0 của hệ thống Quản lý ứng dụng tập trung, hệ thống Quản lý ứng dụng tập trung đã có lịch sử hình thành từ năm 2008 là bản đầu tiên, đến 2010 là bản nâng cấp toàn diện lần 1, và BIDV IDM là bản nâng cấp toàn diện lần 2. BIDV IDM được xây dựng lại hoàn toàn theo framework mới của BIDV. Hệ thống mới giải quyết toàn bộ những hạn chế của hệ thống cũ, đó là những bất tiện trên giao diện chương trình do hệ thống đã tăng trưởng quá to khi quản lý tới gần 180 ứng dụng, hay luồng xử lý back-end không đạt hiệu năng tốt và phức tạp gây tốn kém tài nguyên và nguồn lực quản trị.

Hệ thống giúp BIDV giảm thiểu rất nhiều chi phí và rủi ro trong quá trình quản trị vận hành môi trường công nghệ thông tin. Điểm nổi trội của sản phẩm là giúp đẩy nhanh thời gian xử lý yêu cầu bằng việc số hóa quy trình đăng ký, giúp BIDV tiết kiệm khoảng 14 tỷ VNĐ/năm trong việc luân chuyển hồ sơ đăng ký người dùng các hệ thống. Việc định danh cán bộ duy nhất, quản lý user tập trung cũng giúp cán bộ dễ dàng truy cập vào các hệ thống mà không nhất thiết phải ghi nhớ quá nhiều user, mật khẩu, tiết kiệm tối đa thời gian khi tác nghiệp. Trong thời gian tới, BIDV IDM sẽ tiếp tục được nâng cấp, gia tăng tiện ích, cải tiến công nghệ và hiệu năng của hệ thống, tích hợp thêm nhiều ứng dụng.

sao khue 2018 vinh danh 2 san pham cua bidv

Ngoài 2 sản phẩm được vinh danh Sao Khuê 2018, trong các kỳ tham dự trước đó, BIDV đã được trao nhiều danh hiệu Sao Khuê cho các sản phẩm dịch vụ xuất sắc:

- Hệ thống cổng thanh toán trực tuyến với các công ty chứng khoán BIDV@SECURITIES;

- Phần mềm Thanh toán hóa đơn online;

- Phần mềm Cổng trao đổi thông tin nộp thuế điện tử của BIDV;

- Sản phẩm Ứng dụng xử lý điện chuyển tiền nhanh từ các ngân hàng khác tới BIDV - IMAP;

- Sản phẩm BIDV HomeBanking;

- Phần mềm Đăng ký dịch vụ trực tuyến;

- Phần mềm quản lý hóa đơn của BIDV...

Đây là kết quả ghi nhận sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ, chuyên gia công nghệ thông tin BIDV trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm điện tử ngân hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng trong thời đại số hóa.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲70K 11,200 ▲70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲70K 11,190 ▲70K
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Cập nhật: 01/07/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16660 16929 17505
CAD 18676 18954 19572
CHF 32360 32743 33391
CNY 0 3570 3690
EUR 30168 30442 31469
GBP 35112 35507 36441
HKD 0 3199 3401
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15630 16215
SGD 20007 20289 20812
THB 719 782 836
USD (1,2) 25875 0 0
USD (5,10,20) 25915 0 0
USD (50,100) 25943 25977 26310
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26300
AUD 16812 16912 17475
CAD 18843 18943 19499
CHF 32580 32610 33484
CNY 0 3613.2 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30452 30552 31330
GBP 35397 35447 36558
HKD 0 3330 0
JPY 178.36 179.36 185.93
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15705 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20166 20296 21027
THB 0 749.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10200000 10200000 12100000
Cập nhật: 01/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,270
USD20 25,950 26,000 26,270
USD1 25,950 26,000 26,270
AUD 16,856 17,006 18,077
EUR 30,498 30,648 31,830
CAD 18,788 18,888 20,212
SGD 20,233 20,383 20,861
JPY 178.73 180.23 184.93
GBP 35,486 35,636 36,434
XAU 11,828,000 0 12,032,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 14:00