Ra mắt sàn giao dịch thương mại điện tử chuyên kinh doanh nông sản sạch

13:03 | 07/11/2018

700 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/11, tại Hà Nội, Công ty cổ phần Kết nối Thanh toán toàn cầu (GPC) đã ra mắt sàn giao dịch thương mại điện tử Gcaeco.vn, chuyên kinh doanh nông sản, thực phẩm và thủy sản sạch toàn cầu.  
ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sach
Lễ ra mắt sàn giao dịch điện tử Gcaeco.vn

Sàn thương mại điện tử www.gcaeco.vn hay còn gọi dân dã theo với cái tên “chợ online” nông sản, thực phẩm sạch là một phần trong hệ sinh thái quốc tế của dự án Nông nghiệp sạch toàn cầu (GCA).

Sàn thương mại điện tử Gcaeco.vn được phát triển cả phiên bản trên desktop và phiên bản App trên IOS và Android với đầy đủ các tính năng tích hợp như tìm kiếm, đặt hàng, vận chuyển, thanh toán… Sàn cho phép người mua người bán kết nối, giao dịch trực tiếp với nhau dễ dàng và an toàn, gắn bó người tiêu dùng với thương hiệu sản phẩm và sàn thông qua chương trình ưu đãi thành viên.

Điểm độc đáo và khác biệt là Gcaeco.vn tích hợp công nghệ Blockchain phục vụ chuỗi cung ứng nông nghiệp thực phẩm sạch toàn cầu. Với các đặc tính minh bạch, an toàn, bảo mật, bất biến, không thể làm giả của công nghệ này, Gcaeco.vn phát triển ứng dụng cho phép truy xuất nguồn gốc, hành trình nông sản, thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn, sử dụng hợp đồng thông minh (smart contract) trong giao dịch thương mại và thanh toán.

Với người mua hàng, chỉ cần truy cập website www.gcaeco.vn hoặc tải ứng dụng GCAECO về smartphone của mình, đăng ký tài khoản miễn phí rồi nhập tên sản phẩm cần mua, các tính năng của sàn thương mại điện tử www.gcaeco.vn sẽ giúp khách hàng chọn lựa các loại sản phẩm theo tiêu chí mong muốn, từ đó người mua sẽ lựa chọn được các hàng hóa, sản phẩm theo cách tối ưu và có hiệu quả nhất.

ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sach

Giao diện trang web sàn thương mại điện tử Gcaeco.vn

Tại lễ ra mắt, các doanh nghiệp tham dự kỳ vọng dự án “Nông nghiệp sạch toàn cầu” với nền tảng thương mại điện tử tích hợp công nghệ Blockchain, ứng dụng và sàn thương mại điện tử gcaeco sẽ là cầu nối để giúp cho người mua và người sản xuất nông sản có thể dễ dàng tiếp cận với nhau mà không cần qua các khâu trung gian như trước, tiết kiệm tối đa chi phí mua bán.

Sử dụng hợp đồng thông minh trong giao dịch thương mại và thanh toán bảo mật kết nối qua sàn thương mại điện tử gcaeco có thể thúc đẩy việc giao thương, buôn bán xuyên biên giới trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết bởi không cần thông qua bên thứ 3, các điều khoản hợp đồng sẽ được thực thi một cách tự động và tất nhiên là không thể can thiệp hay thay đổi khi hai bên đã đồng ý ký kết.

Bệnh canh đó, kết hợp cùng công nghệ truy xuất nguồn gốc nông sản trên nền tảng công nghệ Blockchain sẽ giải quyết được bài toán nâng tầm giá trị và xây dựng thương hiệu cho nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Nguyễn Hoan

ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sachĐặc sản cá sông Đà lên quầy ở Hà Nội
ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sachVingroup liên kết với 1000 hợp tác xã và hộ nông dân cung ứng nông sản sạch
ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sachLoay hoay tìm đầu ra cho nông sản sạch
ra mat san giao dich thuong mai dien tu chuyen kinh doanh nong san sachVingroup khởi công nhà kính đầu tiên trồng nông sản sạch

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.900 ▲900K 85.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,600 ▲500K 75,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,600 ▲500K 75,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 73,500 ▲600K 74,500 ▲500K
Nữ Trang 99% 71,762 ▲495K 73,762 ▲495K
Nữ Trang 68% 48,315 ▲340K 50,815 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 28,720 ▲209K 31,220 ▲209K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,314 16,414 16,864
CAD 18,306 18,406 18,956
CHF 27,303 27,408 28,208
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,277 31,327 32,287
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.19 158.19 166.14
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 631.67 676.01 699.67
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:00