Quý I/2023, kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm hơn dự báo

07:37 | 28/04/2023

202 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Thương mại Mỹ ngày 27/4 công bố các số liệu cho thấy kinh tế nước này trong quý I/2023 đã tăng trưởng chậm lại đáng kể so với dự báo.
Vượt USD, nhân dân tệ trở thành đồng tiền giao dịch xuyên biên giới nhiều nhất của Trung QuốcVượt USD, nhân dân tệ trở thành đồng tiền giao dịch xuyên biên giới nhiều nhất của Trung Quốc
Giá vé máy bay đắt hơn khi ngành hàng không chuyển đổi sang Giá vé máy bay đắt hơn khi ngành hàng không chuyển đổi sang "nhiên liệu xanh"
Quý I/2023, kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm hơn dự báo

Theo Bộ Thương mại Mỹ, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ trong quý I/2023 tăng 1,1% so với cùng kỳ năm trước nhưng lại giảm 2,6% so với quý IV/2022. Trước đó, các nhà kinh tế đã dự đoán tốc độ tăng trưởng GDP của nước này sẽ chỉ chậm lại ở mức 2,0%.

Bộ trên cho biết tốc độ tăng trưởng GDP chậm lại chủ yếu phản ánh sự suy giảm trong đầu tư tư nhân và sự suy giảm trong đầu tư cố định. Tuy nhiên, sự gia tăng chi tiêu tiêu dùng và xuất khẩu, cùng với đó là đầu tư cố định chậm lại cũng đã giúp hạn chế được các nhược điểm.

Bên cạnh thông tin về tăng trưởng, báo cáo của bộ trên cũng cho biết chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân trong quý I/2023 đã tăng 4,2%, cao hơn mức 3,7% trong báo cáo sơ bộ trước đó.

Số liệu tăng trưởng GDP quý đầu tiên của năm nay cũng đã phản ánh sự gia tăng trong xuất khẩu, chi tiêu tiêu dùng, chi tiêu của chính phủ liên bang và một số dạng đầu tư khác.

Được biết, nguyên nhân tăng trưởng kinh tế Mỹ trong quý I/2023 chậm hơn đáng kể so với dự báo chủ yếu là do lãi suất tăng và lạm phát chiếm ưu thế.

Kathy Bostjancic, nhà kinh tế trưởng của tổ chức dịch vụ tài chính và bảo hiểm Nationwide nhận định: "Số liệu tăng trưởng quý I cho thấy ngoài việc chi tiêu thực tế của người tiêu dùng tăng mạnh trong tháng 1 thì tăng trưởng kinh tế trong quý trước không mấy khả quan và dự báo rằng tăng trưởng kinh tế sẽ tiếp tục chậm lại trong quý II".

Ánh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00