Quy định mới về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

09:27 | 30/12/2021

56 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Quy định mới về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Ảnh minh họa

Nghị định này quy định về việc kinh doanh và quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trong đó, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (doanh nghiệp) chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại một điểm kinh doanh duy nhất được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điểm kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1- Được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp và có cửa ra, vào riêng.

2- Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong điểm kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu 180 ngày kể từ ngày ghi hình và bảo đảm hình ảnh rõ nét tại các vị trí sau: Khu vực cửa ra, vào điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước.

3- Tuân thủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

4- Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào điểm kinh doanh.

Thời gian doanh nghiệp được phép tổ chức hoạt động kinh doanh là tất cả các ngày trong năm, trừ các ngày không được hoạt động theo quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Trong trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người chơi biết về thời điểm ngừng kinh doanh ngay sau khi cơ quan quản lý Nhà nước công bố quyết định yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng được quy định cụ thể trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh căn cứ vào tổng số buồng lưu trú đã đưa vào kinh doanh tại cơ sở lưu trú với tỉ lệ 5 buồng lưu trú thì doanh nghiệp được phép kinh doanh tối đa không quá 1 máy trò chơi điện tử có thưởng.

Tất cả các trò chơi điện tử có thưởng khi đưa vào kinh doanh, doanh nghiệp phải xây dựng thể lệ trò chơi phù hợp với cách thức chơi, tỉ lệ trả thưởng, thiết kế riêng của từng loại máy và gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Cục Thuế địa phương để theo dõi.

Không được sử dụng kết quả của các trò chơi điện tử có thưởng để cá cược trực tiếp với nhau

Nghị định quy định rõ đối tượng được phép chơi tại các điểm kinh doanh là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam.

Các đối tượng nêu trên phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam và tự nguyện chấp hành thể lệ trò chơi và các quy định tại Nghị định này.

Người chơi có các quyền sau: Được doanh nghiệp xác nhận và trả thưởng đầy đủ khi trúng thưởng; được nhận tiền trả thưởng và chuyển hoặc mang tiền trả thưởng bằng ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định về quản lý ngoại hối của pháp luật Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; được yêu cầu doanh nghiệp giữ bí mật về thông tin trúng thưởng và nhận thưởng; được quyền khiếu nại, khiếu kiện đối với doanh nghiệp về kết quả trả thưởng; tố cáo các hành vi gian lận, vi phạm quy định của Nghị định này và quy định pháp luật; được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định trong thể lệ trò chơi do doanh nghiệp công bố.

Người chơi có các nghĩa vụ: Phải mang theo các giấy tờ để chứng minh thuộc đối tượng được phép chơi; có trách nhiệm tuân thủ thể lệ trò chơi, nội quy, quy định quản lý nội bộ có liên quan của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật; không được sử dụng kết quả của các trò chơi điện tử có thưởng tại điểm kinh doanh để cá cược trực tiếp với nhau; không được gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại điểm kinh doanh; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 12/2/2022.

Netflix chuẩn bị lấn sân sang trò chơi điện tử

Netflix chuẩn bị lấn sân sang trò chơi điện tử

Để chuẩn bị lấn sân sang mảng kinh doanh trò chơi điện tử (video games), Netflix đã thuê Mike Verdu, cựu giám đốc điều hành của Zynga, làm Phó Chủ tịch phụ trách mảng phát triển game.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.900 114.000
TPHCM - SJC 115.400 117.700
Hà Nội - PNJ 111.900 114.000
Hà Nội - SJC 115.400 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.900 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.400 117.700
Miền Tây - PNJ 111.900 114.000
Miền Tây - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.900
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,540 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,540 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,540 11,770
Cập nhật: 06/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16445 16713 17294
CAD 18558 18835 19456
CHF 31157 31535 32186
CNY 0 3530 3670
EUR 29144 29414 30444
GBP 34566 34958 35899
HKD 0 3192 3394
JPY 175 179 185
KRW 0 18 19
NZD 0 15456 16047
SGD 19753 20034 20562
THB 717 781 834
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26244
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,884 25,884 26,244
USD(1-2-5) 24,849 - -
USD(10-20) 24,849 - -
GBP 34,872 34,966 35,892
HKD 3,263 3,273 3,372
CHF 31,341 31,438 32,312
JPY 178.35 178.68 186.67
THB 762.56 771.97 826.18
AUD 16,692 16,752 17,202
CAD 18,808 18,868 19,376
SGD 19,912 19,974 20,601
SEK - 2,670 2,763
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,921 4,056
NOK - 2,534 2,622
CNY - 3,591 3,688
RUB - - -
NZD 15,387 15,530 15,980
KRW 17.81 18.57 19.94
EUR 29,288 29,311 30,560
TWD 786.32 - 951.96
MYR 5,742.63 - 6,479.42
SAR - 6,832.24 7,191.26
KWD - 82,738 87,969
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,910 26,244
EUR 29,186 29,303 30,410
GBP 34,703 34,842 35,830
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 31,286 31,412 32,318
JPY 178.09 178.81 186.23
AUD 16,606 16,673 17,203
SGD 19,929 20,009 20,550
THB 780 783 818
CAD 18,729 18,804 19,327
NZD 15,488 15,992
KRW 18.32 20.18
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25893 25893 26244
AUD 16621 16721 17291
CAD 18734 18834 19389
CHF 31404 31434 32312
CNY 0 3596.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29415 29515 30288
GBP 34858 34908 36026
HKD 0 3270 0
JPY 178.55 179.55 186.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15561 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19909 20039 20771
THB 0 746.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11150000 11150000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,244
USD20 25,920 25,970 26,244
USD1 25,920 25,970 26,244
AUD 16,645 16,795 17,869
EUR 29,487 29,637 30,815
CAD 18,673 18,773 20,089
SGD 19,981 20,131 20,610
JPY 179.6 181.1 185.75
GBP 34,934 35,084 35,882
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,483 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 02:00