Quy định mới về đấu giá biển số ô tô, xe máy

22:03 | 13/12/2024

53 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ ban hành Nghị định số 156/2024/NĐ-CP quy định về đấu giá biển số xe.
Quy định mới về đấu giá biển số ô tô, xe máy
Giá khởi điểm đấu giá một biển số xe ô tô là 40 triệu đồng (Ảnh minh họa)

Nghị định quy định biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 36 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng biển số xe đưa ra đấu giá tại mỗi phiên đấu giá, bao gồm biển số xe của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đang trong Hệ thống đăng ký, quản lý xe của Bộ Công an và bổ sung số lượng biển số xe cho Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp hết biển số xe để đăng ký khi chưa đến phiên đấu giá tiếp theo.

Nghị định quy định hình thức đấu giá biển số xe là đấu giá trực tuyến.

Phương thức đấu giá là phương thức trả giá lên.

Giá khởi điểm đấu giá biển số xe ô tô là 40 triệu đồng

Giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là 40 triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01/01/2025, mỗi lần tăng 5 triệu đồng.

Giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 5 triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01/01/2025, mỗi lần tăng 1 triệu đồng.

Giá khởi điểm của biển số xe có định dạng AAAAA (A>4), ABCDE (A4) đưa ra đấu giá lại sau lần thứ hai là 500 triệu đồng đối với biển số xe ô tô và 50 triệu đồng đối với biển số xe mô tô, xe gắn máy.Tiền đặt trước, bước giáNghị định quy định, tiền đặt trước bằng giá khởi điểm của một biển số xe đưa ra đấu giá. Tiền đặt trước được gửi vào một tài khoản thanh toán riêng của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản mở tại ngân hàng kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày. Trường hợp trúng đấu giá, tiền đặt trước được chuyển vào tài khoản chuyên thu của Bộ Công an để nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.Bước giá đối với đấu giá biển số xe ô tô là 5 triệu đồng; đối với đấu giá biển số xe mô tô, xe gắn máy là 500 nghìn đồng.

6 bước đấu giá biển số xe

Nghị định quy định cụ thể các bước thực hiện một cuộc đấu giá biển số xe:

1- Đăng ký tham gia đấu giá.

Việc đăng ký tham gia đấu giá được thực hiện hoàn toàn trên môi trường mạng tại Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản; người tham gia đấu giá đăng ký tham gia đấu giá, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến; người tham gia đấu giá tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực việc kê khai thông tin để đăng ký tham gia đấu giá;

Người tham gia đấu giá được cấp một tài khoản truy cập, được hướng dẫn về cách sử dụng tài khoản, cách trả giá và các nội dung khác trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến để thực hiện việc đấu giá;

Người tham gia đấu giá được lựa chọn biển số xe theo nhu cầu trong danh sách biển số xe đưa ra đấu giá của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc để tham gia đấu giá;

Người tham gia đấu giá nộp tiền hồ sơ, tiền đặt trước của biển số xe đã lựa chọn tham gia đấu giá vào tài khoản của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Nghị định này và được cấp mã đấu giá của cuộc đấu giá biển số xe đó;

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bán hồ sơ tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày.

2- Người tham gia đấu giá truy cập vào Trang thông tin đấu giá trực tuyến bằng tài khoản truy cập của mình và thực hiện thủ tục đấu giá theo Quy chế đấu giá.

3- Tại thời điểm kết thúc cuộc đấu giá trực tuyến, Trang thông tin đấu giá trực tuyến xác định người trúng đấu giá, thông báo kết quả cuộc đấu giá, hiển thị biên bản đấu giá để người trúng đấu giá xác nhận, gửi thông báo vào địa chỉ thư điện tử của người tham gia đấu giá đã đăng ký với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.

4- Khi hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì người đó được xác định là người trúng đấu giá biển số xe, người trúng đấu giá sẽ nhận được thông báo và biên bản trúng đấu giá của biển số đó trước thời điểm tổ chức cuộc đấu giá.

5- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm xét duyệt hồ sơ, đối chiếu thông tin của người tham gia đấu giá, phân công đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá trực tuyến trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến, xác thực vào biên bản đấu giá bằng chữ ký số để gửi cho người trúng đấu giá.

6- Bộ Công an giám sát quá trình tổ chức đấu giá, kết quả đấu giá, xác thực vào biên bản đấu giá bằng chữ ký số và các nội dung khác có liên quan.

Trường hợp dừng cuộc đấu giá, truất quyền tham gia đấu giá và xử lý tình huống phát sinh

Nghị định quy định tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên buộc phải dừng cuộc đấu giá trong các trường hợp sau:

- Bộ Công an yêu cầu tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dừng việc tổ chức đấu giá khi có căn cứ cho rằng tổ chức hành nghề đấu giá tài sản hoặc đấu giá viên có hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên và các quy định khác trong Quy chế đấu giá;

- Sự kiện bất khả kháng.

Bộ Công an quyết định việc thực hiện tổ chức đấu giá lại sau khi đáp ứng đủ điều kiện tổ chức đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Các trường hợp bị truất quyền tham gia đấu giá:

- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá;

- Thông đồng, móc nối với đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá khác, cá nhân, tổ chức khác để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;

- Cản trở hoạt động đấu giá tài sản, có hành vi sử dụng phần mềm tác động đến quá trình đấu giá hoặc kết quả cuộc đấu giá; gây nhiễu loạn cuộc đấu giá;

- Đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá khác nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Nghị định nêu rõ, trường hợp vi phạm quy định trên, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản báo cáo Bộ Công an dừng công nhận hoặc hủy kết quả đấu giá, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Niêm yết và chuyển kết quả đấu giá

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải công khai niêm yết trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến kết quả đấu giá biển số xe.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải chuyển kết quả đấu giá, biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá bằng văn bản điện tử đồng thời chuyển tiền đặt trước cho Bộ Công an để phê duyệt kết quả trúng đấu giá và hoàn thiện các thủ tục liên quan.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,100 101,800
AVPL/SJC HCM 99,100 101,800
AVPL/SJC ĐN 99,100 101,800
Nguyên liệu 9999 - HN 98,500 10,050
Nguyên liệu 999 - HN 98,400 10,040
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.100 101.800
TPHCM - SJC 99.100 101.800
Hà Nội - PNJ 99.100 101.800
Hà Nội - SJC 99.100 101.800
Đà Nẵng - PNJ 99.100 101.800
Đà Nẵng - SJC 99.100 101.800
Miền Tây - PNJ 99.100 101.800
Miền Tây - SJC 99.100 101.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.100 101.800
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 101.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.100
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 101.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.100 101.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.000 101.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.180 100.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.670 93.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.850 76.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.740 69.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.690 66.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.630 62.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.090 59.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.920 42.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.750 38.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.180 33.680
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,750 10,150
Trang sức 99.9 9,740 10,140
NL 99.99 9,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,880 10,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,880 10,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,880 10,160
Miếng SJC Thái Bình 9,910 10,180
Miếng SJC Nghệ An 9,910 10,180
Miếng SJC Hà Nội 9,910 10,180
Cập nhật: 03/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15638 15903 16532
CAD 17379 17651 18268
CHF 28357 28724 29364
CNY 0 3358 3600
EUR 27057 27318 28344
GBP 32367 32751 33679
HKD 0 3163 3366
JPY 164 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14405 14993
SGD 18544 18820 19345
THB 666 729 782
USD (1,2) 25368 0 0
USD (5,10,20) 25404 0 0
USD (50,100) 25432 25465 25815
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,470 25,470 25,830
USD(1-2-5) 24,451 - -
USD(10-20) 24,451 - -
GBP 32,695 32,770 33,661
HKD 3,241 3,247 3,346
CHF 28,623 28,652 29,457
JPY 167.8 168.07 175.6
THB 690.58 724.95 775.3
AUD 15,960 15,984 16,414
CAD 17,719 17,743 18,228
SGD 18,742 18,820 19,415
SEK - 2,520 2,608
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,413 2,497
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,411 14,501 14,928
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 27,227 27,271 28,436
TWD 697.85 - 844.29
MYR 5,380.79 - 6,074.82
SAR - 6,722.24 7,076.87
KWD - 80,942 86,107
XAU - - 102,100
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,105 27,214 28,326
GBP 32,475 32,605 33,567
HKD 3,228 3,241 3,348
CHF 28,443 28,557 29,454
JPY 166.98 167.65 174.83
AUD 15,758 15,821 16,342
SGD 18,715 18,790 19,327
THB 729 732 764
CAD 17,589 17,660 18,173
NZD 14,368 14,870
KRW 16.67 18.37
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25450 25450 25810
AUD 15812 15912 16480
CAD 17553 17653 18208
CHF 28583 28613 29496
CNY 0 3490.6 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27230 27330 28203
GBP 32663 32713 33815
HKD 0 3295 0
JPY 168.52 169.02 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14517 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18700 18830 19551
THB 0 694.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Cập nhật: 03/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,460 25,510 25,750
USD20 25,460 25,510 25,750
USD1 25,460 25,510 25,750
AUD 15,865 16,015 17,078
EUR 27,373 27,523 28,688
CAD 17,512 17,612 18,924
SGD 18,777 18,927 19,393
JPY 168.29 169.79 174.41
GBP 32,732 32,882 33,658
XAU 9,908,000 0 10,182,000
CNY 0 3,375 0
THB 0 731 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/04/2025 05:00