Quy chế tiếp nhận, xử lý tin báo về buôn lậu, hàng giả

07:02 | 26/03/2020

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình - Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban Chỉ đạo 389) ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý tin báo về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

Quy chế này áp dụng đối với Ban Chỉ đạo 389 các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; các bộ, ngành có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; cán bộ, công chức, sĩ quan, chiến sĩ thuộc các đơn vị.

Theo quy chế, tin báo về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả thông qua các hình thức điện thoại, thư điện tử (email), văn bản, trực tiếp. Người tiếp nhận, xử lý tin báo về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả là cán bộ, công chức, sĩ quan, chiến sĩ thuộc các đơn vị quy định được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đề xuất xử lý các tin báo đã tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật.

Tin báo về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả phải được tiếp nhận kịp thời, đầy đủ, chính xác, xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Chỉ tiếp nhận, xử lý tin báo được quy định do các các tổ chức, cá nhân phản ánh qua các hình thức điện thoại, thư điện tử (email), văn bản, trực tiếp. Số điện thoại đường dây nóng hoạt động 24/24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần. Giữ bí mật các thông tin riêng của tổ chức, cá nhân báo tin và nội dung tin báo.

Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập và công bố số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ thư điện tử của mình trên các phương tiện thông tin truyền thông, trên cơ sở số điện thoại đường dây nóng, thư điện tử đã có, hoặc lập đường dây nóng, thư điện tử mới để tiếp nhận tin báo; tổ chức nhận tin báo bằng văn bản và phản ánh trực tiếp của tổ chức, cá nhân. Các cơ quan, đơn vị, người tiếp nhận, xử lý tin báo phải mở sổ theo dõi việc tiếp nhận tin báo.

Khi người tiếp nhận, xử lý tin báo vắng mặt hoặc thay đổi công tác phải báo cáo và bàn giao lại các trang thiết bị, tài liệu, sổ theo dõi theo sự chỉ đạo của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. Việc bàn giao phải được ghi nhận bằng văn bản.

Người tiếp nhận tin báo về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả có trách nhiệm tiếp nhận kịp thời, đầy đủ, chính xác nội dung tin báo. Đối với tin báo không thuộc lĩnh vực, người tiếp nhận tin báo có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn người báo tin liên hệ với các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Người tiếp nhận tin báo có quyền từ chối, không xử lý những tin báo có tính chất hoang báo; sử dụng tiếng nước ngoài, dùng từ ngữ thô tục, nội dung bôi nhọ, xúc phạm người khác; quấy rối điện thoại.

Sau khi tiếp nhận nội dung tin báo thì lãnh đạo được giao nhiệm vụ phụ trách căn cứ vào nội dung, độ tin cậy của tin báo để cử cán bộ, công chức, sĩ quan, chiến sĩ của cơ quan, đơn vị mình tiến hành xác minh, kiểm tra, thẩm định nội dung tin báo hoặc xét thấy không thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị mình thì chuyển tin báo đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý theo quy định.

quy che tiep nhan xu ly tin bao ve buon lau hang giaHà Nội xử lý hơn 1.200 vụ buôn lậu
quy che tiep nhan xu ly tin bao ve buon lau hang giaHàng loạt ngân hàng giảm phí dịch vụ chuyển tiền có giá trị từ 500.000 đồng trở xuống
quy che tiep nhan xu ly tin bao ve buon lau hang giaGắn mác "giải cứu" để bán hàng giá cao

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16685 16954 17533
CAD 18745 19023 19637
CHF 32444 32827 33481
CNY 0 3570 3690
EUR 30266 30540 31569
GBP 34903 35296 36242
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15594 16185
SGD 20037 20320 20847
THB 725 788 842
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26345
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,240 35,335 36,205
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,682 32,783 33,576
JPY 178.79 179.11 186.51
THB 771.59 781.12 835
AUD 16,926 16,987 17,449
CAD 18,948 19,009 19,552
SGD 20,168 20,231 20,895
SEK - 2,700 2,791
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,068 4,205
NOK - 2,552 2,639
CNY - 3,607 3,701
RUB - - -
NZD 15,539 15,683 16,127
KRW 17.78 18.54 19.99
EUR 30,438 30,463 31,676
TWD 818.91 - 989.76
MYR 5,794.27 - 6,532.09
SAR - 6,865.72 7,220.09
KWD - 83,528 88,733
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 12:00