Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024

06:15 | 21/10/2023

160 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh vừa ký Công văn về kế hoạch thực hiện các thủ tục đầu tư đối với dự án cầu Trà Khúc 1. Trong đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi yêu các Ban ngành phối hợp, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục để đảm bảo điều kiện khởi công công trình cầu Trà Khúc 1 trong quý III/2024.

Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh đã có các ý kiến, yêu cầu UBND TP Quảng Ngãi chịu trách nhiệm chủ trì, thực hiện hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP đến năm 2024; gửi Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định trước ngày 15/10/2023. Đồng thời, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng yêu cầu sau khi điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ trì thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và đồ án điều chỉnh Quy hoạch khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi theo thẩm quyền; đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt điều chỉnh trước ngày 25/11/2023.

Bên cạnh đó, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông (BQL CTGT) tỉnh trong quá trình thực hiện điều chỉnh cục bộ các Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Các công việc này phải hoàn thành thẩm định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 trước ngày 5/11/2023.

Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024
Bản phối cảnh cầu Trà Khúc 1 với tên gọi "Dấu ấn Sông Trà".

BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi trong quá trình thực hiện hoàn thiện thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc thành phố và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Ngoài ra, BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi cũng chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án để ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh các quy hoạch có liên quan thì gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định trước ngày 30/11/2023.

Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cầu Trà Khúc 1 theo quy định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 5/11/2023. Các công tác trên nhằm đảm bảo tiến độ khởi công xây dựng công trình cầu Trà Khúc 1 bắc qua sông Trà Khúc.

Trước đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 sau cuộc thi tuyển chọn các phương án thiết kế kiến trúc cho cầu. Theo thiết kế, cầu Trà Khúc 1 có tên “Dấu ấn Sông Trà”, cầu sẽ có 4 làn xe cơ giới, 2 làn hỗn hợp và vỉa hè, đài vọng cảnh. Cầu được phối theo hình ảnh bờ xe nước sông Trà Khúc và hình tượng núi Thiên Ấn. Cầu có hình dáng với 3 vòng tròn lớn chủ đạo, kiến trúc sử dụng kết cấu nhịp cầu chính dạng dây võng 1 mặt phẳng dây, 3 nhịp chính dài 186m, nhịp biên dài 60m, tổng chiều dài cầu 594,6m; mặt cắt ngang cầu rộng 28m, tại vị trí trụ rộng 58,46m

Quảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khôQuảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khô
Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”
Quảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồngQuảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồng

Nguyên Mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00