Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024

06:15 | 21/10/2023

158 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh vừa ký Công văn về kế hoạch thực hiện các thủ tục đầu tư đối với dự án cầu Trà Khúc 1. Trong đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi yêu các Ban ngành phối hợp, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục để đảm bảo điều kiện khởi công công trình cầu Trà Khúc 1 trong quý III/2024.

Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh đã có các ý kiến, yêu cầu UBND TP Quảng Ngãi chịu trách nhiệm chủ trì, thực hiện hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP đến năm 2024; gửi Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định trước ngày 15/10/2023. Đồng thời, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng yêu cầu sau khi điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ trì thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và đồ án điều chỉnh Quy hoạch khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi theo thẩm quyền; đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt điều chỉnh trước ngày 25/11/2023.

Bên cạnh đó, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông (BQL CTGT) tỉnh trong quá trình thực hiện điều chỉnh cục bộ các Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Các công việc này phải hoàn thành thẩm định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 trước ngày 5/11/2023.

Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024
Bản phối cảnh cầu Trà Khúc 1 với tên gọi "Dấu ấn Sông Trà".

BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi trong quá trình thực hiện hoàn thiện thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc thành phố và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Ngoài ra, BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi cũng chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án để ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh các quy hoạch có liên quan thì gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định trước ngày 30/11/2023.

Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cầu Trà Khúc 1 theo quy định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 5/11/2023. Các công tác trên nhằm đảm bảo tiến độ khởi công xây dựng công trình cầu Trà Khúc 1 bắc qua sông Trà Khúc.

Trước đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 sau cuộc thi tuyển chọn các phương án thiết kế kiến trúc cho cầu. Theo thiết kế, cầu Trà Khúc 1 có tên “Dấu ấn Sông Trà”, cầu sẽ có 4 làn xe cơ giới, 2 làn hỗn hợp và vỉa hè, đài vọng cảnh. Cầu được phối theo hình ảnh bờ xe nước sông Trà Khúc và hình tượng núi Thiên Ấn. Cầu có hình dáng với 3 vòng tròn lớn chủ đạo, kiến trúc sử dụng kết cấu nhịp cầu chính dạng dây võng 1 mặt phẳng dây, 3 nhịp chính dài 186m, nhịp biên dài 60m, tổng chiều dài cầu 594,6m; mặt cắt ngang cầu rộng 28m, tại vị trí trụ rộng 58,46m

Quảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khôQuảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khô
Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”
Quảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồngQuảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồng

Nguyên Mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 22:00