Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024

06:15 | 21/10/2023

134 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh vừa ký Công văn về kế hoạch thực hiện các thủ tục đầu tư đối với dự án cầu Trà Khúc 1. Trong đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi yêu các Ban ngành phối hợp, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục để đảm bảo điều kiện khởi công công trình cầu Trà Khúc 1 trong quý III/2024.

Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Đặng Văn Minh đã có các ý kiến, yêu cầu UBND TP Quảng Ngãi chịu trách nhiệm chủ trì, thực hiện hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP đến năm 2024; gửi Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định trước ngày 15/10/2023. Đồng thời, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng yêu cầu sau khi điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ trì thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và đồ án điều chỉnh Quy hoạch khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi theo thẩm quyền; đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt điều chỉnh trước ngày 25/11/2023.

Bên cạnh đó, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông (BQL CTGT) tỉnh trong quá trình thực hiện điều chỉnh cục bộ các Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Các công việc này phải hoàn thành thẩm định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2024 trước ngày 5/11/2023.

Quảng Ngãi đảm bảo khởi công xây dựng cầu Trà Khúc 1 trong quý III năm 2024
Bản phối cảnh cầu Trà Khúc 1 với tên gọi "Dấu ấn Sông Trà".

BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm phối hợp với UBND TP Quảng Ngãi trong quá trình thực hiện hoàn thiện thủ tục, hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng TP Quảng Ngãi đến năm 2040, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm phía Bắc thành phố và khu đô thị trung tâm TP Quảng Ngãi. Ngoài ra, BQL CTGT tỉnh Quảng Ngãi cũng chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án để ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh các quy hoạch có liên quan thì gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định trước ngày 30/11/2023.

Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cầu Trà Khúc 1 theo quy định và trình UBND tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 5/11/2023. Các công tác trên nhằm đảm bảo tiến độ khởi công xây dựng công trình cầu Trà Khúc 1 bắc qua sông Trà Khúc.

Trước đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 sau cuộc thi tuyển chọn các phương án thiết kế kiến trúc cho cầu. Theo thiết kế, cầu Trà Khúc 1 có tên “Dấu ấn Sông Trà”, cầu sẽ có 4 làn xe cơ giới, 2 làn hỗn hợp và vỉa hè, đài vọng cảnh. Cầu được phối theo hình ảnh bờ xe nước sông Trà Khúc và hình tượng núi Thiên Ấn. Cầu có hình dáng với 3 vòng tròn lớn chủ đạo, kiến trúc sử dụng kết cấu nhịp cầu chính dạng dây võng 1 mặt phẳng dây, 3 nhịp chính dài 186m, nhịp biên dài 60m, tổng chiều dài cầu 594,6m; mặt cắt ngang cầu rộng 28m, tại vị trí trụ rộng 58,46m

Quảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khôQuảng Ngãi: Tàu cá tiền tỷ giờ chỉ làm... củi khô
Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”Quảng Ngãi thống nhất phương án thiết kế cầu Trà Khúc 1 mang tên “Dấu ấn Sông Trà”
Quảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồngQuảng Ngãi: Chủ tàu cá bị xử phạt hơn 850 triệu đồng

Nguyên Mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,098 18,108 18,808
CHF 27,049 27,069 28,019
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,540 3,710
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.51 156.66 166.21
KRW 16.1 16.3 20.1
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,696 14,706 15,286
SEK - 2,233 2,368
SGD 18,020 18,030 18,830
THB 629.93 669.93 697.93
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 23:00