Quảng Nam: Yêu cầu xử lý dứt điểm sai phạm liên quan đến khu du lịch Trendy ở Hội An

18:50 | 09/07/2023

176 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, tỉnh Quảng Nam đã yêu cầu Công ty cổ phần Du lịch dịch vụ và Đầu tư xây dựng Hội An chấm dứt ngay việc gộp 7 hạng mục công trình kinh doanh lưu trú không đúng mục đích quy hoạch tại Khu du lịch Trendy, tọa lạc ở phường Cẩm An, TP Hội An.
Thành lập Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh Quảng NamThành lập Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh Quảng Nam
Quảng Nam: Cầu dài 200m xây 6 năm vẫn chưa xongQuảng Nam: Cầu dài 200m xây 6 năm vẫn chưa xong

Theo chỉ đạo từ UBND tỉnh Quảng Nam, Công ty cổ phần Du lịch dịch vụ và Đầu tư xây dựng Hội An cần phối hợp với các đơn vị để thực hiện đúng các yêu cầu được nêu trong Kết luận của Thanh tra Chính phủ và chỉ đạo của UBND tỉnh. Đồng thời, công ty cần hoàn chỉnh các hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án.

Quảng Nam: Yêu cầu xử lý dứt điểm sai phạm liên quan đến khu du lịch Trendy ở Hội An
Dự án Công viên văn hóa chủ đề Ấn tượng Hội An (do Công ty CP Gami Hội An làm chủ đầu tư) vướng nhiều sai phạm/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tỉnh Quảng Nam yêu cầu công ty khẩn trương và nghiêm túc điều chỉnh 7 hạng mục công trình của dự án, bao gồm khách sạn, 4 nhà nghỉ độc lập, quầy tiếp tân, khu trị liệu, theo đúng mục tiêu quy hoạch là dịch vụ thương mại của công viên, nhằm phục vụ công cộng trong khuôn viên công viên. Đồng thời, công ty phải ngừng gộp 7 hạng mục công trình nêu trên vào Dự án Khu du lịch Trendy (Boutique Resort Hội An) để hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch không phù hợp với mục đích quy hoạch của khu đất trong tháng 7/2023.

Trước đó, Thanh tra Chính phủ đã thông báo kết luận về việc thanh tra công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch tại Quảng Nam và phát hiện nhiều sai phạm.

Theo Kết luận của Thanh tra Chính phủ, việc gộp Dự án Công viên khu B vào Dự án Khu du lịch Trendy sau khi Công viên khu B đi vào hoạt động (30 phòng) là không đúng tính chất đất khu dịch vụ thương mại của công viên, mà lại được sử dụng cho hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch. Điều này không phù hợp với mục đích công cộng của khu công viên.

Thanh tra Chính phủ yêu cầu tỉnh Quảng Nam tiến hành kiểm tra và rà soát các thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư, kế hoạch sử dụng đất, việc thực hiện dự án, và quy hoạch của Dự án Công viên khu B, đặc biệt là công trình Khu dịch vụ thương mại của Công viên biển khu B do Công ty Cổ phần du lịch dịch vụ và đầu tư xây dựng Hội An làm chủ đầu tư. Trường hợp có vi phạm, sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh 7 hạng mục công trình của dự án (khách sạn, 4 nhà nghỉ độc lập, quầy tiếp tân, khu trị liệu) theo đúng mục tiêu quy hoạch là dịch vụ thương mại của công viên, nhằm phục vụ công cộng trong khuôn viên công viên. Đồng thời, cần chấm dứt việc gộp 7 hạng mục công trình nêu trên vào Dự án Khu du lịch Trendy (Boutique Resort Hội An) để hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch không phù hợp với mục đích quy hoạch của khu đất.

UBND tỉnh Quảng Nam giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và rà soát kế hoạch sử dụng đất, thủ tục thu hồi đất, và cho thuê đất để triển khai dự án, nhằm đảm bảo việc cho thuê đất đúng mục đích sử dụng đất của dự án và phù hợp với tính chất sử dụng đất dịch vụ thương mại của công viên, phục vụ công cộng trong khuôn viên công viên.

Đồng thời, Sở Xây dựng cũng được giao nhiệm vụ kiểm tra và rà soát hồ sơ Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) của Công viên khu B tại phường Cẩm An, TP Hội An, nhằm tham mưu và điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo các công trình dịch vụ thương mại của công viên, phục vụ công cộng trong khuôn viên công viên.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 21:00