PVTrans lọt vào Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

17:34 | 02/07/2019

742 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) vừa chính thức công bố Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019. Trong đó, Tổng công ty CP Vận tải Dầu khí (PVTrans) đã vinh dự lọt vào Top 10, đồng thời là đơn vị Dầu khí duy nhất có mặt trong danh sách này.
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans tiếp nhận tàu dầu thô APOLLO
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Công ty CP Vận tải Nhật Việt đón nhận tàu LPG mới
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Nhiều doanh nghiệp Dầu khí lọt vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2019
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019
Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

Đây là kết quả nghiên cứu độc lập của Vietnam Report, được xây dựng dựa trên nguyên tắc khoa học và khách quan. Theo Vietnam Report, uy tín của các doanh nghiệp niêm yết được xây dựng dựa trên nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tài chính, hình ảnh doanh nghiệp trên truyền thông và đánh giá của các chuyên gia tài chính – chứng khoán.

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Blue chip, gồm: CTCP sữa Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Tập đoàn Vingroup - CTCP, CTCP FPT, CTCP Đầu tư Thế giới di động, CTCP hàng không VietJet, CTCP Tập đòan Hòa Phát, CTCP Dược Hậu Giáng, TCT Rượu - Bia - Nước giải khát Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Quân đội.

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Mid cap, gồm: CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, CTCP Tập đoàn Đất Xanh, CTCT Nhựa Thiếu niên Tiền phong, Ngân hhàng TMCP Tiên Phong, CTCP Vĩnh Hoàn, CTCP Dây cáp điện Việt Nam, CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền, Tổng công ty CP Vận tải Dầu khi, CTCP Chứng khoán TP HCM, CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt.

Hiệu quả kinh doanh tăng trưởng ổn định, mục tiêu phát triển rõ ràng và có chiến lược phát triển bền vững cùng với những đóng góp về mặt xã hội đã giúp PVTrans trong những năm gần đây, dù gặp nhiều khó khăn do thị trường biến động, nhưng tốc độ tăng trưởng đều rất ấn tượng cả về doanh thu lẫn lợi nhuận.

Trong 6 tháng đầu năm 2019 vừa qua, PVTrans đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao, cụ thể: doanh thu đạt 4.170,3 tỷ đồng, tương đương 156% kế hoạch 6 tháng và 76% kế hoạch năm; Lợi nhuận trước thuế đạt 480,1 tỷ đồng, tương đương 196% kế hoạch 6 tháng và 96% kế hoạch năm; Nộp ngân sách Nhà nước 180,2 tỷ đồng, tương đương 164% kế hoạch kế hoạch 6 tháng và 79% kế hoạch năm.

PVTrans hiện đang thuộc nhóm VNR500 và Profit 500 theo đánh giá của Vietnam Report. Việc PVTrans đạt danh hiệu Top 10 doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019 một lần nữa khẳng định giá trị thương hiệu là đơn vị vận tải số một Việt Nam của PVTrans, đồng thời cũng cho thấy chiến lược quản trị của PVTrans đang đi đúng hướng để phát triển ngày càng bền vững hơn. Danh hiệu này cũng là minh chứng cho thấy PVTrans luôn tuân thủ pháp luật trong các nghĩa vụ công bố, minh bạch thông tin cũng như luôn chú trọng tới công tác IR nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho các nhà đầu tư cổ phiếu PVT.

Trong tháng 6/2019 vừa qua, PVTrans cũng đã được Forbes Việt Nam vinh danh trong danh sách 50 Công ty niêm yết tốt nhất năm 2019. Sự đánh giá cao của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế trong việc xếp hạng doanh nghiệp là những tin vui, phần thưởng có giá trị động viên tinh thần to lớn cho những nỗ lực phấn đấu của tập thể lãnh đạo, CBCNV PVTrans trong suốt thời gian vừa qua.

Trúc Lâm

Theo PVTrans

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▲100K 74,200 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▲100K 74,100 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,530 ▲30K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,520 ▲30K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,560 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,700 ▲100K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 09:00