PVT - Cổ phiếu tiêu điểm năm 2019

14:31 | 15/02/2019

519 lượt xem
|
(PetroTimes) - Với hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cổ phiếu PVT của Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans) là một trong những cổ phiếu được quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.  

Trải qua hơn 16 năm xây dựng và phát triển, từ một công ty vận tải với 1 con tàu vận tải dầu thô và khoảng 100 cán bộ, công nhân viên, đến nay PVTrans đã vươn mình lớn mạnh trở thành một tổng công ty vận tải với đội tàu vận tải dầu khí hiện đại và là doanh nghiệp vận tải hàng lỏng lớn nhất Việt Nam. Uy tín, vị thế và thương hiệu của PVTrans được nâng lên, khẳng định là doanh nghiệp vận tải biển số 1 Việt Nam và được các cổ đông, đối tác, nhà đầu tư quan tâm.

pvt co phieu tieu diem nam 2019
Tàu PVT Sapphire

Năm 2018 là năm đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ của PVTrans với các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh đạt cao nhất kể từ khi thành lập. Doanh thu hợp nhất đạt 7.734 tỉ đồng, tăng 22,56% so với thực hiện năm 2017; tổng lợi nhuận trước thuế ước đạt 968,4 tỉ đồng, tăng 44,34% so với thực hiện năm 2017. Trong năm, hoạt động tài chính mang về gần 223 tỉ đồng doanh thu, tăng hơn 35 tỉ đồng so với cùng kỳ nên sau khi trừ các khoản chi phí PVTrans lãi thuần 842,07 tỉ đồng, tăng 33,57% so với cùng kỳ. Nhờ có thêm 99,7 tỉ đồng lãi từ hoạt động khác và hoạt động liên doanh liên kết có lãi 26,37 tỉ đồng, tăng gần 3 tỉ đồng so với cùng kỳ đã giúp PVTrans lãi ròng 770,8 tỉ đồng, trong đó phần thuộc về công ty mẹ là 643 tỉ đồng, tăng 42,88% so với thực hiện 2017.

Có được kết quả như trên là do PVTrans đã tham gia thị trường cung cấp tàu vận chuyển dầu thô cỡ lớn từ Kuwait về Việt Nam cho Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, đảm bảo ổn định vận chuyển nguồn hàng cho Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, vận chuyển sản phẩm dầu cho PVOIL…

Với kết quả đạt được, cổ phiếu PVT là một trong những cổ phiếu được quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tính từ đầu năm 2019 đến ngày 29-1-2019 chỉ số PVN 10 đã đạt được hiệu suất vượt trội so với VN-Index. Là một trong những cổ phiếu thuộc rổ chỉ số PVN 10, PVT cũng đã đạt được hiệu suất sinh lời khá tương đồng với 9,23%.

Triển vọng trong năm 2019 tiếp tục khá tích cực khi PVTrans hiện phối hợp với các đơn vị trong ngành trong việc vận chuyển toàn bộ nguyên liệu dầu thô đầu vào và sản phẩm dầu đầu ra của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất; cùng với đó tận dụng cơ hội vận chuyển 25% sản lượng dầu thô đầu vào, 40% sản lượng dầu sản phẩm cho Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn; tiếp tục tham gia vận chuyển dầu thô và các sản phẩm dầu trên thị trường trong và ngoài nước cũng như cho thuê tàu trên thị trường quốc tế để khai thác tối đa năng lực đội tàu hiện có và tăng nguồn thu ngoại tệ. Bên cạnh đó, PVTrans còn vận hành hiệu quả FSO PVN Đại Hùng Queen tại mỏ Đại Hùng, FPSO Lewek Emas tại mỏ Chim Sáo và tiếp tục thực hiện hỗ trợ vận hành an toàn tàu FPSO Song Doc Pride MV 19; là đầu mối tham gia cung ứng kịp thời, đầy đủ dịch vụ vận chuyển than cho các nhà máy nhiệt điện chạy than của PVN.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 14:00