PVN nộp ngân sách 53,5 nghìn tỷ đồng, vượt 16% kế hoạch 6 tháng đầu năm 2019

06:00 | 11/07/2019

59,636 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giữ vững nhịp độ sản xuất kinh doanh, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch được giao 6 tháng đầu năm 2019.

Kết thúc 6 tháng đầu năm 2019, PVN đã cơ bản hoàn thành tốt các chỉ tiêu, kế hoạch đặt ra. Đồng thời tiếp tục hoàn thiện công tác tái cơ cấu, nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh, đảm bảo các công tác an sinh xã hội và phúc lợi xã hội.

Trong đó, tất cả các chỉ tiêu sản xuất của PVN hoàn thành vượt mức kế hoạch 6 tháng đề ra.

Công tác an toàn và duy trì chế độ trực 24/24 giờ được các nhà thầu dầu khí, các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc; công tác thông tin liên lạc được duy trì thông suốt, tất cả các đơn vị trong PVN đều giữ được nhịp độ sản xuất kinh doanh bình thường.

pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019
Các kỹ sư PVGAS đang kiểm tra thiết bị

Trong nửa đầu năm 2019, công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác được triển khai theo kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu sản xuất khác của PVN cũng vượt mức kế hoạch đề ra. Cụ thể, sản xuất điện 6 tháng đạt 11,52 tỷ kWh, vượt 246 triệu kWh, vượt 2,2% kế hoạch 6 tháng; sản xuất đạm 6 tháng đạt hơn 705,8 nghìn tấn, vượt 71 nghìn tấn, vượt 11,2% kế hoạch 6 tháng; sản xuất xăng dầu toàn Tập đoàn 6 tháng đạt 5,66 triệu tấn, vượt 48 nghìn tấn, vượt 0,9% kế hoạch 6 tháng.

Với việc hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu sản xuất đề ra, PVN cũng tiếp tục hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu về tài chính. Trong đó, tổng doanh thu của toàn Tập đoàn 6 tháng đầu năm 2019 đạt 365,5 nghìn tỷ đồng, vượt 18% kế hoạch 6 tháng và bằng 60% kế hoạch năm. Nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn đạt 53,5 nghìn tỷ đồng, vượt 16% so với kế hoạch 6 tháng và bằng 61% kế hoạch năm. Hệ số bảo toàn vốn đến thời điểm 30/6/2019 đảm bảo an toàn và phát triển vốn (vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30/6/2019 là 470,3 nghìn tỷ đồng/vốn chủ sở hữu tại thời điểm 01/01/2019 là 465,5 nghìn tỷ đồng).

Các dự án đầu tư của PVN và các đơn vị thành viên được kiểm soát chặt chẽ. PVN thường xuyên báo cáo các cấp trên tiến độ, những khó khăn, vướng mắc để kịp thời có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ Tập đoàn thực hiện. Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, PVN và các đơn vị thành viên tiếp tục triển khai thực hiện công tác an sinh xã hội theo cam kết đề ra.

pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019PVN và PV GAS tài trợ xây dựng trường học tại Gia Lai
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019PVN tổ chức Hội nghị chuyên đề Dự báo và đánh giá tác động của giá dầu
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019Các sự kiện nổi bật của PVN trong tuần từ 30/6 đến 7/7/2019
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019Cơ chế nào để tháo gỡ khó khăn cho các dự án nhiệt điện của PVN?
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019PVN tổ chức Hội nghị công tác Truyền thông và Văn hóa doanh nghiệp
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019Tân Tổng Giám đốc Lê Mạnh Hùng: "Chung sức, chung lòng vì sự phát triển của PVN"
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019PVN tăng cường, đẩy mạnh lĩnh vực dịch vụ dầu khí
pvn nop ngan sach 535 nghin ty dong vuot ke hoach 6 thang dau nam 2019Khẳng định vai trò “đầu tàu” kinh tế của PVN

H.A

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲800K 76,300 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲800K 76,200 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▲300K 77.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼200K 83.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▲300K 75.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▲220K 57.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▲170K 44.490 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▲120K 31.680 ▲120K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▲70K 7,720 ▲70K
Trang sức 99.9 7,495 ▲70K 7,710 ▲70K
NL 99.99 7,500 ▲70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,480 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,570 ▲70K 7,750 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▲10K 8,410 ▲10K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,848.44 16,008.53 16,523.99
CAD 18,002.36 18,184.20 18,769.72
CHF 27,268.74 27,544.18 28,431.08
CNY 3,443.73 3,478.52 3,591.07
DKK - 3,558.91 3,695.62
EUR 26,352.90 26,619.09 27,801.05
GBP 30,791.76 31,102.78 32,104.27
HKD 3,166.76 3,198.75 3,301.74
INR - 303.56 315.74
JPY 159.84 161.45 169.19
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,319.95 85,620.80
MYR - 5,260.81 5,376.16
NOK - 2,253.01 2,348.94
RUB - 258.21 285.88
SAR - 6,765.81 7,037.11
SEK - 2,265.27 2,361.72
SGD 18,183.16 18,366.83 18,958.22
THB 610.27 678.08 704.12
USD 25,103.00 25,133.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,965 16,065 16,515
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,648 27,753 28,553
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,573 3,703
EUR #26,568 26,603 27,863
GBP 31,185 31,235 32,195
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 161.98 161.98 169.93
KRW 16.49 17.29 20.09
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,676 14,726 15,243
SEK - 2,259 2,369
SGD 18,195 18,295 19,025
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,197 25,197 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25270 25320 25472
AUD 16040 16090 16495
CAD 18274 18324 18725
CHF 27826 27876 28288
CNY 0 3482.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26797 26847 27357
GBP 31403 31453 31913
HKD 0 3115 0
JPY 163.2 163.7 168.23
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0392 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18498 18498 18859
THB 0 650.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 09:00