PVN có 5 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018

13:41 | 12/12/2018

918 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 12/12, Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương) đã tổ chức họp báo giới thiệu "Lễ công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018". Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đồng hành cùng chương trình.  

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có 5 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018 gồm: Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC), Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo), Công ty CP Quản lý và Khai thác Tài sản Dầu khí (PSA), Tổng Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) và Tổng công ty Khí Việt Nam (PV GAS).

Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25/11/2003, nhằm xây dựng hình ảnh Việt Nam gắn với các giá trị “Chất lượng – Đổi mới, sáng tạo – Năng lực tiên phong” , nhằm quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia thông qua thương hiệu sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ).

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018
Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) Vũ Bá Phú phát biểu tại họp báo

Phát biểu tại buổi họp, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú cho biết, sau khi thông tin về Chương trình được công bố, đã có trên 1.500 doanh nghiệp trực tiếp đăng ký hoặc được các Bộ, ngành, địa phương, Hiệp hội ngành hàng… giới thiệu tham gia Chương trình.

Kết quả sàng lọc hồ sơ đăng ký đã có hơn 500 doanh nghiệp đủ điều kiện được Ban thư ký và các cơ quan chức năng tiếp tục thẩm tra, đánh giá hồ sơ và khảo sát thực địa. Các doanh nghiệp này cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội đối với người lao động và có chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên Hội đồng Thương hiệu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu quốc gia ban hành Quyết định công nhận danh sách 97 doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia năm 2018.

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018
Toàn cảnh họp báo

Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú nhấn mạnh, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập toàn cầu hóa, các doanh nghiệp Thương hiệu Quốc gia vẫn tăng trưởng và phát triển vững mạnh. Hầu hết doanh nghiệp đều duy trì tốc độ tăng trưởng cao cả về lợi nhuận và doanh thu, giữ vững thị trường nội địa và phát triển thị trường xuất khẩu, đặc biệt có doanh nghiệp tăng trưởng gần 70% .

Theo số liệu báo cáo của 81/88 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia lần thứ V năm 2016, tổng doanh thu năm 2017 của các doanh nghiệp này đạt trên 718 nghìn tỷ đồng, tổng doanh thu xuất khẩu đật hơn 70 nghìn tỷ đồng, tổng nộp ngân sách nhà nước trên 55 nghìn tỷ đồng, tạo công việc cho hơn 300 nghìn lao động. Các hoạt động từ thiện tại các doanh nghiệp đạt giá trị trên 2 nghìn tỷ đồng và nộp bảo hiểm xã hội trên 18 nghìn tỷ đông.

Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú cho hay, việc lựa chọn các thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia không phải kết thúc, mà là sự khởi đầu để các doanh nghiệp trở thành đối tác của chương trình. Nhà nước sẽ bảo trợ cho các thương hiệu sản phẩm có chất lượng và uy tín kinh doanh để tạo chỗ đứng trên thị trường trong nước và thế giới. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải nỗ lực, cam kết xây dựng và triển khai các chương trình hành động trong doanh nghiệp theo những giá trị của Chương trình Thương hiệu Quốc gia.

Hai năm một lần, chương trình sẽ tổ chức Lễ Công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt đủ các tiêu chí được mang biểu trưng Thương hiệu Quốc gia. Năm 2008, Ban tổ chức đã lựa chọn được 30 doanh nghiệp; năm 2010, lựa chọn được 43 doanh nghiệp; năm 2012, lựa chọn được 54 doanh nghiệp; năm 2016, lựa chọn được 88 doanh nghiệp; và 97 doanh nghiệp năm 2018.

Lễ công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia lần thứ VI năm 2018 sẽ được tổ chức vào lúc 19 giờ ngày 20/12 tại Nhà hát lớn Hà Nội.

Nguyễn Hoan

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Đạp xe diễu hành Thương hiệu Quốc gia 2018
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Thương hiệu với hội nhập và phát triển xuất khẩu bền vững
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Trưng bày thành tựu và kết quả 15 năm triển khai Thương hiệu Quốc gia
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018PSA - Thương hiệu Quốc gia 2016
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018PV GAS tham gia “Tuần lễ Thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2016”

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00