PVN có 5 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018

13:41 | 12/12/2018

932 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 12/12, Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương) đã tổ chức họp báo giới thiệu "Lễ công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018". Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đồng hành cùng chương trình.  

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có 5 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2018 gồm: Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC), Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo), Công ty CP Quản lý và Khai thác Tài sản Dầu khí (PSA), Tổng Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) và Tổng công ty Khí Việt Nam (PV GAS).

Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25/11/2003, nhằm xây dựng hình ảnh Việt Nam gắn với các giá trị “Chất lượng – Đổi mới, sáng tạo – Năng lực tiên phong” , nhằm quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia thông qua thương hiệu sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ).

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018
Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) Vũ Bá Phú phát biểu tại họp báo

Phát biểu tại buổi họp, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú cho biết, sau khi thông tin về Chương trình được công bố, đã có trên 1.500 doanh nghiệp trực tiếp đăng ký hoặc được các Bộ, ngành, địa phương, Hiệp hội ngành hàng… giới thiệu tham gia Chương trình.

Kết quả sàng lọc hồ sơ đăng ký đã có hơn 500 doanh nghiệp đủ điều kiện được Ban thư ký và các cơ quan chức năng tiếp tục thẩm tra, đánh giá hồ sơ và khảo sát thực địa. Các doanh nghiệp này cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội đối với người lao động và có chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên Hội đồng Thương hiệu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu quốc gia ban hành Quyết định công nhận danh sách 97 doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia năm 2018.

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018
Toàn cảnh họp báo

Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú nhấn mạnh, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập toàn cầu hóa, các doanh nghiệp Thương hiệu Quốc gia vẫn tăng trưởng và phát triển vững mạnh. Hầu hết doanh nghiệp đều duy trì tốc độ tăng trưởng cao cả về lợi nhuận và doanh thu, giữ vững thị trường nội địa và phát triển thị trường xuất khẩu, đặc biệt có doanh nghiệp tăng trưởng gần 70% .

Theo số liệu báo cáo của 81/88 doanh nghiệp đạt Thương hiệu Quốc gia lần thứ V năm 2016, tổng doanh thu năm 2017 của các doanh nghiệp này đạt trên 718 nghìn tỷ đồng, tổng doanh thu xuất khẩu đật hơn 70 nghìn tỷ đồng, tổng nộp ngân sách nhà nước trên 55 nghìn tỷ đồng, tạo công việc cho hơn 300 nghìn lao động. Các hoạt động từ thiện tại các doanh nghiệp đạt giá trị trên 2 nghìn tỷ đồng và nộp bảo hiểm xã hội trên 18 nghìn tỷ đông.

Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại Vũ Bá Phú cho hay, việc lựa chọn các thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia không phải kết thúc, mà là sự khởi đầu để các doanh nghiệp trở thành đối tác của chương trình. Nhà nước sẽ bảo trợ cho các thương hiệu sản phẩm có chất lượng và uy tín kinh doanh để tạo chỗ đứng trên thị trường trong nước và thế giới. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải nỗ lực, cam kết xây dựng và triển khai các chương trình hành động trong doanh nghiệp theo những giá trị của Chương trình Thương hiệu Quốc gia.

Hai năm một lần, chương trình sẽ tổ chức Lễ Công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt đủ các tiêu chí được mang biểu trưng Thương hiệu Quốc gia. Năm 2008, Ban tổ chức đã lựa chọn được 30 doanh nghiệp; năm 2010, lựa chọn được 43 doanh nghiệp; năm 2012, lựa chọn được 54 doanh nghiệp; năm 2016, lựa chọn được 88 doanh nghiệp; và 97 doanh nghiệp năm 2018.

Lễ công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia lần thứ VI năm 2018 sẽ được tổ chức vào lúc 19 giờ ngày 20/12 tại Nhà hát lớn Hà Nội.

Nguyễn Hoan

pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Đạp xe diễu hành Thương hiệu Quốc gia 2018
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Thương hiệu với hội nhập và phát triển xuất khẩu bền vững
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018Trưng bày thành tựu và kết quả 15 năm triển khai Thương hiệu Quốc gia
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018PSA - Thương hiệu Quốc gia 2016
pvn co 5 doanh nghiep dat thuong hieu quoc gia nam 2018PV GAS tham gia “Tuần lễ Thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2016”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00