PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân

10:13 | 02/05/2022

9,264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVcomBank vừa triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

Sau thời gian dài chịu nhiều tác động của đại dịch, nền kinh tế đang dần hồi phục, các hoạt động xã hội đã bình thường trở lại. Đây được coi là thời điểm lý tưởng để các khách hàng cá nhân tiếp tục thực hiện các kế hoạch đang bị gián đoạn, từ mua nhà ở, đầu tư bất động sản cho đến mua ô tô, tái sản xuất kinh doanh… Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân
“An tâm vững bước” - gói vay thiết thực cho khách hàng trong giai đoạn “bình thường mới”

“An tâm vững bước” là gói tín dụng ưu đãi được Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai trên toàn hệ thống từ nay đến tháng 01/2023, đáp ứng đa dạng nhu cầu về tài chính cho khách hàng.

Theo đó, PVcomBank sẽ đồng hành cùng khách hàng cá nhân trong việc hiện thực hóa các nhu cầu về tiêu dùng, đáp ứng về nguồn vốn để các hộ kinh doanh gia đình và các doanh nghiệp siêu nhỏ sớm vượt qua những thách thức của thị trường, tiếp cận cơ hội để phục hồi và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo các chuyên gia tài chính, trong quá trình phục hồi của nền kinh tế, sự đóng góp của các doanh nghiệp siêu nhỏ là rất quan trọng. Tuy nhiên, để hòa nhịp cùng quá trình này, các doanh nghiệp rất cần sự “tiếp sức” về tài chính từ các ngân hàng.

Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, các khách hàng có nhu cầu vay vốn cho mục đích phát triển kinh doanh, PVcomBank triển khai gói vay lên tới 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm, với lãi suất cạnh tranh chỉ từ 5% đến 7,99%/năm. Ngoài ra, với việc rút ngắn các quy trình thủ tục, phê duyệt hồ sơ chỉ trong 24 giờ, gói tín dụng PVcomBank triển khai là giải pháp tài chính kịp thời, giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn dồi dào để chuẩn bị cho các kế hoạch kinh doanh, mở rộng thị trường, khách hàng.

Đặc biệt, với khách hàng đăng ký gói tài khoản PV-Active, PVcomBank còn giảm lãi suất thêm 0,2%/năm.

Với những khách hàng đang có nhu cầu vay vốn mua và xây, sửa nhà, PVcomBank áp dụng gói vay lên tới 80% giá trị tài sản trong thời gian 25 năm với lãi suất ưu đãi 5%/năm, áp dụng cho 6 tháng đầu tiên sau khi giải ngân, giúp khách hàng chủ động cân đối giữa nguồn tài chính và kế hoạch trả nợ.

Bên cạnh đó, ngân hàng còn hợp tác với các doanh nghiệp bất động sản uy tín trên cả nước để hỗ trợ vay mua nhà, nhờ đó, khách hàng sẽ có thêm nhiều lựa chọn về một nơi an cư hiện đại, văn minh.

Đối với nhu cầu vay tiêu dùng, khách hàng chỉ cần kê khai nguồn thu nhập, PVcomBank có thể cấp hạn mức tín dụng lên tới 10 tỷ đồng và lãi suất chỉ từ 7,5%/năm. Tùy vào nguồn thu nhập, khách hàng có thể vay tối đa lên tới 84 tháng và hoàn toàn chủ động với các phương thức trả nợ linh hoạt.

Cũng nằm trong gói vay tiêu dùng, nắm bắt nhu cầu mua ô tô của nhiều khách hàng, PVcomBank cũng triển khai gói vay ưu đãi, với lãi suất từ 8,5%/năm cùng thời gian vay 84 tháng với phương thức trả nợ linh hoạt. Chỉ cần thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng trở lên, khách hàng hoàn toàn đủ khả năng tham gia gói vay và sớm sở hữu chiếc xe phù hợp với nhu cầu của cá nhân và gia đình.

Việc đưa vào triển khai gói tín dụng ưu đãi “An tâm vững bước” của PVcomBank sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho các khách hàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ để phục hồi kinh doanh, tạo đà cho sự tăng trưởng trong năm 2022. Điều này cũng góp phần vào sự phục hồi, tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:45