PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân

10:13 | 02/05/2022

9,278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVcomBank vừa triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

Sau thời gian dài chịu nhiều tác động của đại dịch, nền kinh tế đang dần hồi phục, các hoạt động xã hội đã bình thường trở lại. Đây được coi là thời điểm lý tưởng để các khách hàng cá nhân tiếp tục thực hiện các kế hoạch đang bị gián đoạn, từ mua nhà ở, đầu tư bất động sản cho đến mua ô tô, tái sản xuất kinh doanh… Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank triển khai gói tín dụng “An tâm vững bước”, với hạn mức lên tới 9.200 tỷ đồng và lãi suất ưu đãi chỉ từ 5%/năm.

PVcomBank triển khai gói tín dụng ưu đãi cho khách hàng cá nhân
“An tâm vững bước” - gói vay thiết thực cho khách hàng trong giai đoạn “bình thường mới”

“An tâm vững bước” là gói tín dụng ưu đãi được Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai trên toàn hệ thống từ nay đến tháng 01/2023, đáp ứng đa dạng nhu cầu về tài chính cho khách hàng.

Theo đó, PVcomBank sẽ đồng hành cùng khách hàng cá nhân trong việc hiện thực hóa các nhu cầu về tiêu dùng, đáp ứng về nguồn vốn để các hộ kinh doanh gia đình và các doanh nghiệp siêu nhỏ sớm vượt qua những thách thức của thị trường, tiếp cận cơ hội để phục hồi và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo các chuyên gia tài chính, trong quá trình phục hồi của nền kinh tế, sự đóng góp của các doanh nghiệp siêu nhỏ là rất quan trọng. Tuy nhiên, để hòa nhịp cùng quá trình này, các doanh nghiệp rất cần sự “tiếp sức” về tài chính từ các ngân hàng.

Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, các khách hàng có nhu cầu vay vốn cho mục đích phát triển kinh doanh, PVcomBank triển khai gói vay lên tới 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm, với lãi suất cạnh tranh chỉ từ 5% đến 7,99%/năm. Ngoài ra, với việc rút ngắn các quy trình thủ tục, phê duyệt hồ sơ chỉ trong 24 giờ, gói tín dụng PVcomBank triển khai là giải pháp tài chính kịp thời, giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn dồi dào để chuẩn bị cho các kế hoạch kinh doanh, mở rộng thị trường, khách hàng.

Đặc biệt, với khách hàng đăng ký gói tài khoản PV-Active, PVcomBank còn giảm lãi suất thêm 0,2%/năm.

Với những khách hàng đang có nhu cầu vay vốn mua và xây, sửa nhà, PVcomBank áp dụng gói vay lên tới 80% giá trị tài sản trong thời gian 25 năm với lãi suất ưu đãi 5%/năm, áp dụng cho 6 tháng đầu tiên sau khi giải ngân, giúp khách hàng chủ động cân đối giữa nguồn tài chính và kế hoạch trả nợ.

Bên cạnh đó, ngân hàng còn hợp tác với các doanh nghiệp bất động sản uy tín trên cả nước để hỗ trợ vay mua nhà, nhờ đó, khách hàng sẽ có thêm nhiều lựa chọn về một nơi an cư hiện đại, văn minh.

Đối với nhu cầu vay tiêu dùng, khách hàng chỉ cần kê khai nguồn thu nhập, PVcomBank có thể cấp hạn mức tín dụng lên tới 10 tỷ đồng và lãi suất chỉ từ 7,5%/năm. Tùy vào nguồn thu nhập, khách hàng có thể vay tối đa lên tới 84 tháng và hoàn toàn chủ động với các phương thức trả nợ linh hoạt.

Cũng nằm trong gói vay tiêu dùng, nắm bắt nhu cầu mua ô tô của nhiều khách hàng, PVcomBank cũng triển khai gói vay ưu đãi, với lãi suất từ 8,5%/năm cùng thời gian vay 84 tháng với phương thức trả nợ linh hoạt. Chỉ cần thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng trở lên, khách hàng hoàn toàn đủ khả năng tham gia gói vay và sớm sở hữu chiếc xe phù hợp với nhu cầu của cá nhân và gia đình.

Việc đưa vào triển khai gói tín dụng ưu đãi “An tâm vững bước” của PVcomBank sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho các khách hàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ để phục hồi kinh doanh, tạo đà cho sự tăng trưởng trong năm 2022. Điều này cũng góp phần vào sự phục hồi, tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 121,000
AVPL/SJC HCM 118,500 121,000
AVPL/SJC ĐN 118,500 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 115.000
TPHCM - SJC 118.500 121.000
Hà Nội - PNJ 112.000 115.000
Hà Nội - SJC 118.500 121.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.500 121.000
Miền Tây - PNJ 112.000 115.000
Miền Tây - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 114.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 113.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 113.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 86.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 67.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 47.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 104.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 70.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 74.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 43.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 37.940
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,600
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,100
Cập nhật: 22/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16186 16453 17034
CAD 18162 18438 19059
CHF 30850 31227 31877
CNY 0 3358 3600
EUR 28802 29070 30101
GBP 34013 34403 35336
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15081 15671
SGD 19575 19856 20383
THB 707 770 824
USD (1,2) 25704 0 0
USD (5,10,20) 25743 0 0
USD (50,100) 25771 25805 26150
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,366 34,459 35,381
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,003 31,099 31,969
JPY 176.72 177.04 184.94
THB 756.02 765.35 818.88
AUD 16,499 16,559 17,004
CAD 18,438 18,497 18,999
SGD 19,769 19,831 20,448
SEK - 2,657 2,750
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,875 4,008
NOK - 2,501 2,588
CNY - 3,565 3,661
RUB - - -
NZD 15,071 15,211 15,656
KRW 17.37 - 19.46
EUR 28,940 28,963 30,196
TWD 777.38 - 941.17
MYR 5,684.74 - 6,412.89
SAR - 6,804.97 7,162.76
KWD - 82,335 87,546
XAU - - -
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26150
AUD 16364 16464 17032
CAD 18344 18444 18998
CHF 31067 31097 31986
CNY 0 3569.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29069 29169 29944
GBP 34315 34365 35473
HKD 0 3270 0
JPY 176.83 177.83 184.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19736 19866 20594
THB 0 736.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12100000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 22/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,408 16,558 17,625
EUR 29,074 29,224 30,390
CAD 18,280 18,380 19,692
SGD 19,801 19,951 20,421
JPY 177.07 178.57 184.2
GBP 34,376 34,526 35,308
XAU 11,848,000 0 12,102,000
CNY 0 3,452 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/05/2025 06:00