PVcomBank thực hiện nâng cấp hệ thống Internet Banking mới cho khách hàng doanh nghiệp

14:29 | 11/04/2023

3,377 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 04/2023, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) chính thức đưa vào vận hành hệ thống Internet Banking mới (PVcomBank Business) dành cho tất cả các khách hàng doanh nghiệp hiện hữu và mở mới tài khoản. Trong đó, nhiều nhóm tính năng được quy hoạch lại và nâng cấp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong quản trị được toàn diện, đồng thời nâng cao tính bảo mật trong giao dịch.
PVcomBank thực hiện nâng cấp hệ thống Internet Banking mới cho khách hàng doanh nghiệp
PVcomBank Business phiên bản mới được quy hoạch, nâng cấp các nhóm tính năng hiện hữu, bổ sung mới các tính năng về quản trị và giao dịch tài chính

Theo đó, trong thời gian từ ngày 08/04 – 10/04, PVcomBank thực hiện chuyển đổi nâng cấp cho toàn bộ khách hàng mở tài khoản trước thời điểm tháng 10/2022 lên hệ thống Internet Banking (IB) mới. Sau khi chuyển đổi thành công, khách hàng cần truy cập https://biz.pvcombank.com.vn/, đăng nhập bằng tên, mật khẩu được gửi đến số điện thoại dùng đăng ký mở tài khoản để thực hiện đổi mật khẩu lần đầu. Để đảm bảo an toàn tài khoản, PVcomBank khuyến cáo khách hàng thực hiện đổi mật khẩu trong vòng 72h sau khi được cấp. Sau thời hạn trên, mật khẩu sẽ hết hạn và khách hàng sẽ liên hệ chi nhánh, phòng giao dịch mở tài khoản để được cấp lại mật khẩu khác. Sau khi hoàn thành, khách hàng thực hiện xóa ứng dụng PV Smart OTP cũ và tải, cài đặt ứng dụng mới để sử dụng.

Không chỉ có giao diện thông minh, thân thiện, PVcomBank Business phiên bản mới được quy hoạch, nâng cấp các nhóm tính năng hiện hữu, bổ sung mới các tính năng về quản trị và giao dịch tài chính, giúp các doanh nghiệp dễ dàng thao tác, sử dụng. Trong đó, các tính năng quản trị tập trung vào: Phân quyền; Thiết lập quy trình phê duyệt; Công cụ tính toán lãi gửi/vay, tỷ giá; Đặt lịch hẹn…, giúp khách hàng không mất thời gian trực tiếp tới các điểm giao dịch mà vẫn có thể kiểm soát, quản lý tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách toàn diện, hiệu quả.

Đối với nhóm tính năng giao dịch tài chính, các dịch vụ thiết yếu và có tần suất sử dụng nhiều của các doanh nghiệp cũng tiếp tục được PVcomBank xây mới như: Chuyển khoản theo lô; Chuyển khoản định kỳ; Chuyển đổi ngoại tệ; Đề nghị bảo lãnh; Dịch vụ thẻ…giúp khách hàng chủ động thực hiện các giao dịch khi phát sinh nhu cầu và tiết kiệm thời gian một cách tối đa, qua đó nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Đưa các sản phẩm dịch vụ lên không gian số, yêu cầu về tính an toàn và bảo mật luôn được PVcomBank đặt lên hàng đầu. Do đó, ngoài hệ thống bảo mật theo chuẩn quốc tế và sử dụng OTP theo khuyến cáo của Ngân hàng Nhà nước, PVcomBank Business còn có thêm tính năng “Thiết lập nhận cảnh báo”, giúp khách hàng chủ động kiểm soát các giao dịch, qua đó có thể bảo vệ được tài khoản của doanh nghiệp mình.

Nền kinh tế ngày càng được mở rộng về quy mô và đa dạng các loại hình doanh nghiệp/tổ chức, đòi hỏi hệ thống các nền tảng quản lý tài chính càng được yêu cầu cao hơn. Đi cùng với sự chuyển đổi đó, PVcomBank cũng không ngừng nghiên cứu, nâng cấp cho ra mắt những phiên bản Ngân hàng số hiện đại cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Với PVcomBank Business, các doanh nghiệp Việt không chỉ có thêm một giải pháp tài chính đa dạng, nhiều tính năng tiện ích, mà đây còn là trợ thủ đắc lực giúp khách hàng có thể quản trị giao dịch, dòng tiền hiệu quả, an toàn.

Trên nền tảng Ngân hàng số PVcomBank Business đã hoàn thiện, trong thời gian tới, PVcomBank sẽ tiếp tục cho ra mắt thêm nhiều tính năng mới dành cho doanh nghiệp, góp phần đa dạng hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,908 16,008 16,458
CAD 18,063 18,163 18,713
CHF 27,064 27,169 27,969
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,935 30,985 31,945
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,245 2,325
NZD 14,570 14,620 15,137
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.83 673.17 696.83
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 17:00