PVcomBank tăng 16 bậc trong Bảng xếp hạng VNR500

13:24 | 18/01/2022

6,131 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 14/1/2022, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã được vinh danh trong “Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam – VNR500”. Đây là lần thứ 8 liên tiếp PVcomBank có mặt trong Bảng xếp hạng danh giá này và đều có sự thăng hạng qua các năm tham dự.
PVcomBank tăng 16 bậc trong Bảng xếp hạng VNR500
Bà Nguyễn Thị Nga - Đại diện Ban Điều hành PVcomBank nhận giải thưởng từ Ban Tổ chức

VNR500 – Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo mô hình của FORTUNE500 dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của công ty Vietnam Report, được định kỳ công bố thường niên từ năm 2007 bởi báo Vietnamnet, với sự tư vấn của các chuyên gia trong và ngoài nước.

Đây là năm thứ 15 liên tiếp Bảng xếp hạng VNR500 được Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) và Báo VietnamNet công bố dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập của Vietnam Report. Để có tên trong Bảng xếp hạng, PVcomBank phải đáp ứng được những tiêu chí khắt khe như: Là doanh nghiệp Việt Nam được thành lập và hoạt động ổn định, có tổng doanh thu năm 2020 ở mức cao, đạt hiệu quả kinh doanh tốt và ổn định trong giai đoạn 2020 – 2021, chấp hành tốt luật pháp và chính sách của Nhà nước. Ngoài ra, PVcomBank cũng phải đáp ứng được các tiêu chí về quy mô tài sản, quy mô vốn, quy mô lao động, tiềm năng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và uy tín trên truyền thông mà BTC đã đưa ra.

Năm 2021, PVcomBank đã tăng 16 bậc so với năm 2020 và 365 bậc so với năm 2014, vươn lên vị trí thứ 107, cho thấy sự phát triển ổn định và hiệu quả của Ngân hàng trong suốt thời gian qua. Không những thế, việc thăng hạng trong bảng đánh giá của Vietnam Report còn phản ánh những nỗ lực vượt qua các giai đoạn khó khăn cũng như sự chủ động thích ứng với diễn biến của thị trường, dịch bệnh bằng các chiến lược kinh doanh đúng đắn của PVcomBank.

Chia sẻ về việc có tên trong Bảng xếp hạng VNR500, đại diện PVcomBank cho biết: “Năm 2021 đã tạo ra nhiều thách thức nhưng cũng mang đến nhiều cơ hội, động lực để PVcomBank sáng tạo, đổi mới không ngừng nhằm thích ứng với thực tế của thị trường, bám sát được nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh các yếu tố thuận lợi như môi trường kinh doanh dần ổn định, các chính sách hợp lý, thiết thực của NHNN được ban hành theo từng giai đoạn…, PVcomBank vẫn có những kế hoạch mang tính chiến lược riêng, đảm bảo vừa ứng phó được với khó khăn, vừa duy trì và phát triển kinh doanh hiệu quả. Thời gian tới, chúng tôi tiếp tục kiên định với chiến lược chuyển đổi số theo hướng toàn diện hơn, nối dài trải nghiệm cho khách hàng, đối tác, xứng đáng với những giải thưởng đã đạt được và sự kì vọng của thị trường”.

PVcomBank tăng 16 bậc trong Bảng xếp hạng VNR500
Chuyển đổi số tiếp tục sẽ là mục tiêu chiến lược của PVcomBank trong thời gian tới.

Trước những thăng trầm chung của nền kinh tế thế giới năm 2021 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, PVcomBank đã mạnh dạn, chủ động chuyển đổi số một cách mạnh mẽ trên nhiều phương diện, từ công tác vận hành trong hoạt động đến số hóa các sản phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng. Điều đó cho thấy tầm nhìn chiến lược, sự linh hoạt thích ứng trước các diễn biến khó lường do đại dịch mang lại của PVcomBank, vừa góp phần cùng ngành tài chính ngân hàng đảm bảo duy trì hoạt động liên tục của hệ thống tiền tệ quốc gia, vừa giúp Ngân hàng luôn sẵn sàng kế hoạch bứt tốc trong bối cảnh thị trường mới.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 04:00