PVcomBank – FinFan hợp tác cùng phát triển dịch vụ nhận kiều hối

17:52 | 01/12/2021

7,923 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) và Công ty Cổ phần Nhất Phương (FinFan) đã hợp tác với nhau về nền tảng công nghệ để phát triển dịch vụ nhận tiền kiều hối trực tiếp qua tài khoản thanh toán. Sự kiện đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của PVcomBank trong việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng.
PVcomBank – FinFan hợp tác cùng phát triển dịch vụ nhận kiều hối
PVcomBank cung cấp nền tảng phát triển dịch vụ nhận tiền kiều hối cho FinFan.

Theo nhận định của Ngân hàng Thế giới, lượng kiều hối của Việt Nam năm 2021 có thể sẽ tăng khoảng 4,5% so với năm 2020 (ước đạt khoảng 18 tỷ USD). Trong bối cảnh đại dịch ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế toàn cầu suốt hai năm qua, đây được coi là con số tăng trưởng ấn tượng, cho thấy nhu cầu kiều hối của người dân luôn ở mức cao.

Tuy nhiên, việc người dân vẫn phải thông qua các tổ chức chuyển tiền nhanh với chi phí khá cao từ 4% đến 6%/tổng số tiền chuyển, hay cả người nhận và người chuyển phải trực tiếp tới ngân hàng để hoàn tất các thủ tục gửi – nhận tiền… đang là những cản trở cho việc thu hút nguồn kiều hối. Do đó, việc tận dụng lợi thế của nền tảng công nghệ để giúp khách hàng có thể nhận tiền trực tiếp về tài khoản thanh toán mở tại các ngân hàng sẽ góp phần tăng trưởng lượng kiều hối về Việt Nam.

Đối với cộng đồng Fintech tại Việt Nam và nước ngoài, FinFan là đối tác hàng đầu của hơn 30 công ty chuyển tiền lớn trên thế giới, hoạt động với tiêu chí một “neobank” – loại hình ngân hàng trực tuyến hoạt động không cần mạng lưới chi nhánh vật lý truyền thống, giúp rút ngắn khoảng cách tài chính từ cộng đồng người Việt tại nước ngoài với người thân của họ.

Tại Việt Nam, FinFan đã kết nối và hợp tác sử dụng nền tảng công nghệ, nhân sự của PVcomBank – một trong những đơn vị tài chính uy tín nằm trong hệ thống Napas để phát triển dịch vụ nhận tiền kiều hối, mang đến nhiều trải nghiệm thuận tiện hơn cho khách hàng. Theo đó, kiều hối khi chuyển qua hệ thống của FinFan sẽ được PVcomBank chuyển ngay vào số thẻ, số tài khoản thanh toán trong nước của khách hàng. Khách hàng cũng không cần trực tiếp tới đơn vị chuyển phát nhanh để thực hiện chuyển – nhận tiền, không mất nhiều công sức, thời gian để thao tác nộp số tiền lớn vào tài khoản ở ngân hàng.

Chia sẻ về sự hợp tác trên, đại diện PVcomBank cho biết: “Trong bối cảnh cả thế giới đang số hóa các sản phẩm tài chính, việc PVcomBank tích cực mở rộng hợp tác cùng các đơn vị Fintech như FinFan đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của Ngân hàng trong việc kịp thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng”.

Không chỉ dừng lại ở việc hợp tác trong mảng chuyển – nhận kiều hối, đại diện PVcomBank còn cho biết thêm, trong tương lai, Ngân hàng sẽ tiếp tục mở rộng hợp tác với các đối tác lớn khác trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng – công nghệ nhằm mang lại những giải pháp tài chính ưu việt đến nhiều khách hàng hơn. Điều này cho thấy sự nhanh nhạy của PVcomBank khi đã kịp thời đón đầu và bắt kịp các xu thế mới của thị trường, đồng thời thể hiện rõ nét rõ phương châm hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, luôn hướng tới việc xây dựng hình ảnh một đơn vị tài chính thân thiện, tận tụy, vì sự thành công của khách hàng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 10:00