PVcomBank được vinh danh trong Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022

15:55 | 06/01/2023

5,778 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nhằm tôn vinh những doanh nghiệp có quy mô lớn và uy tín - đại diện cho thấy bản lĩnh kiên cường trong giai đoạn đầy thách thức năm vừa qua, chiều 05/01/2023, Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) và Báo VietNamNet đã tổ chức Lễ công bố Bảng xếp hạng 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022 (VNR500). Với chiến lược duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả, bền vững và ổn định, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đã tiếp tục ghi danh trong bảng xếp hạng này.
PVcomBank được vinh danh trong Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022

Bà Nguyễn Thị Nga, Giám đốc Ngân hàng số PVcomBank nhận chứng nhận Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022

Năm 2022, trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động và thách thức, PVcomBank đã theo sát diễn biến thị trường để đưa ra các quyết sách phù hợp nhằm đạt các mục tiêu về lợi nhuận và tăng trưởng nhưng vẫn đảm bảo an toàn, hiệu quả. Bên cạnh các giải pháp kinh doanh như giảm chi phí hoạt động, tập trung cho các kế hoạch triển khai sản phẩm, dịch vụ, PVcomBank cũng thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp quản lý như: Triển khai đồng bộ hóa việc hiện đại hóa dịch vụ trên nền tảng công nghệ nhằm gia tăng tiện ích, sản phẩm, nâng cao trải nghiệm cho khách hàng… Với chiến lược chủ động, linh hoạt, năm 2022, PVcomBank tiếp tục duy trì đà tăng trưởng bền vững và đạt các kết quả kinh doanh tích cực. Cụ thể, tính đến hết ngày 31/12/2022, doanh thu đạt hơn 14.300 tỷ đồng - bằng 102% kế hoạch năm; hoàn thành 100% kế hoạch lợi nhuận trước thuế đề ra. Nhờ chính sách điều hành vốn phù hợp, hiệu quả, tổng số dư huy động tại thời điểm 31/12/2022 đạt gần 170.000 tỷ đồng, trong đó tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn đạt 7%.

Song song với đó, năm 2022 PVcomBank cũng tích cực tập trung nguồn lực, đẩy mạnh chuyển đổi số trong mọi lĩnh vực hoạt động. Tận dụng hiệu quả nền tảng công nghệ hiện đại, PVcomBank đẩy nhanh tốc độ số hóa sản phẩm dịch vụ truyền thống lên kênh số. Điều này góp phần mang lại tổng giá trị giao dịch điện tử của PVcomBank tại thời điểm 31/12/2022 đạt hơn 422.000 tỷ đồng, tăng 53% so với thời điểm 31/12/2021.

Là bảng xếp hạng uy tín được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu, đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của Vietnam Report và được công bố hàng năm bởi Báo VietNamNet, VNR500 không chỉ đại diện cho những đầu tàu quan trọng của nền kinh tế Việt Nam mà còn là bệ phóng hỗ trợ doanh nghiệp tạo dựng uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Đến nay, Bảng xếp hạng VNR500 đã bước sang năm thứ mười sáu trên chặng đường tìm kiếm, ghi nhận và tôn vinh thành tích xứng đáng của các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền vững, xứng đáng là trụ cột của nền kinh tế quốc gia trong bối cảnh tình trạng bất định toàn cầu tiếp tục diễn biến phức tạp và khó lường.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17352
CAD 18090 18365 18981
CHF 31900 32281 32925
CNY 0 3470 3830
EUR 29698 29970 30996
GBP 33647 34035 34969
HKD 0 3253 3455
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14513 15104
SGD 19618 19899 20419
THB 727 790 844
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26358
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 09:00