PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

16:16 | 18/06/2021

12,538 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nắm bắt nhu cầu sử dụng các dịch vụ bảo hiểm tăng cao từ khách hàng, PVcomBank áp dụng hàng loạt ưu đãi về bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng: tặng gói bảo hiểm khi mở thẻ, hoàn phí bảo hiểm khi thanh toán, trả phí bảo hiểm theo hình thức trả góp lãi suất 0%, giảm trực tiếp 5% giá trị hợp đồng...

Trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, rủi ro về sức khỏe leo thang bởi những yếu tố tác động ngoại cảnh như môi trường, giao thông, thực phẩm v.v..., nhiều người dân đã chủ động hơn trong việc tiếp cận các sản phẩm bảo hiểm. Nắm bắt nhu cầu đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai rất nhiều ưu đãi đặc biệt dành tặng cho các chủ thẻ PVcomBank Mastercard.

Hàng loạt ưu đãi tặng kèm khi mở và thanh toán qua thẻ

Thay vì đóng phí bảo hiểm bằng tiền mặt, việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán không chỉ là cách tận dụng nguồn vốn miễn phí (lên tới 55 ngày) từ ngân hàng một cách thông minh, mà hơn thế, khách hàng còn được hưởng nhiều quyền lợi có giá trị lớn từ các chính sách ưu đãi đi kèm.

Cụ thể, PVcomBank dành tặng khách hàng chương trình "Mở thẻ đặc quyền – An yên cuộc sống" với ưu đãi hấp dẫn, mang đến giải pháp chi tiêu thông minh cho người tiêu dùng. Theo đó, các khách hàng có hợp đồng BHNT Prudential phát hành thông qua hệ thống PVcomBank khi kích hoạt thẻ PVcomBank Mastercard trong thời gian khuyến mại sẽ được tặng ngay gói bảo hiểm Ung thư vú có quyền lợi bảo vệ lên tới 50 triệu đồng. Phần quà đặc biệt này chính là “tấm khiên” vững chắc mà PVcomBank muốn dành tặng cho tất cả các khách hàng của mình nhằm bảo vệ những rủi ro có thể gặp phải trong tương lai, giúp khách hàng có thể an tâm tận hưởng cuộc sống hoặc dành tặng cho những người phụ nữ thân yêu như một món quà đầy ý nghĩa.

Hơn thế nữa, từ nay đến hết 29/8/2021, các chủ thẻ tín dụng khi thanh toán phí tái tục bảo hiểm qua thẻ PVcomBank Mastercard cũng sẽ được hoàn phí lên tới 1 triệu đồng vào tài khoản. Những lợi ích tặng kèm này giúp người dùng có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí mà vẫn có thể đảm bảo thậm chí gia tăng quyền lợi khi mua bảo hiểm.

PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng
PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

Hỗ trợ khách hàng mua bảo hiểm với giải pháp trả góp 0%

Bên cạnh các ưu đãi trực tiếp, PVcomBank còn hỗ trợ khách hàng với giải pháp thanh toán trả góp qua thẻ tín dụng với rất nhiều lợi ích. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả góp với lãi suất chỉ 0% trong thời gian lên tới 9 tháng hoặc sẽ được giảm trực tiếp tới 5% giá trị hợp đồng bảo hiểm Prudential phát hành tại PVcomBank trong kỳ đóng phí đầu tiên khi thanh toán qua thẻ PVcomBank Mastercard.

Với những giải pháp tài chính hấp dẫn này, PVcomBank mong muốn đồng hành, chia sẻ mọi khó khăn cùng khách hàng, đem đến cho người dùng các giải pháp tài chính bảo vệ sức khỏe dài lâu, dự phòng rủi ro hiệu quả mà bớt lo lắng các vấn đề về chi phí.

Có thể thấy, với sự hỗ trợ tài chính từ thẻ tín dụng, giờ đây người tiêu dùng đã có thể an tâm sở hữu cho mình những sản phẩm bảo vệ sức khỏe cùng nhiều quyền lợi hấp dẫn. Sự song hành đặc biệt này đã và đang đem đến những giá trị vượt trội về mặt tài chính đồng thời tạo nên giải pháp tối ưu giúp người tiêu dùng an tâm hơn trong cuộc sống.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 20:00