PVcomBank cung cấp dịch vụ thu hộ hóa đơn nước cho CANTHOWASSCO

15:06 | 17/06/2022

8,440 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 16/6/2022, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) và Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ (CANTHOWASSCO) đã chính thức ký kết hợp tác chiến lược. Theo đó, PVcomBank sẽ là đơn vị cung cấp kênh thu hộ hóa đơn nước hàng tháng, giúp gia tăng tiện ích cho khách hàng, giảm tải áp lực cho đội ngũ kế toán và nhân sự của CANTHOWASSCO.
PVcomBank cung cấp dịch vụ thu hộ hóa đơn nước cho CANTHOWASSCO
PVcomBank và CANTHOWASSCO chính thức trở thành đối tác chiến lược.

Tại Cần thơ, CANTHOWASSCO được biết đến là nhà cung cấp nước sạch lớn nhất với công suất lên tới hàng trăm nghìn m3 nước/ngày đêm, góp phần quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sinh hoạt cho người dân.

CANTHOWASSCO cho biết, hàng tháng đơn vị cần đội ngũ nhân viên rất lớn, đến từng hộ gia đình để thu hóa đơn tiền nước. Chưa kể, các yếu tố khách quan như thời tiết, tình hình hoạt động xã hội, chủ hộ vắng mặt… cũng gây cản trở lớn để các nhân viên hoàn thành tiến độ, gián tiếp ảnh hưởng tới nguồn nước sinh hoạt của người dân. Ngoài ra, bộ phận kế toán cũng gặp nhiều khó khăn trong việc thống kê, kiểm đếm các khoản thu vào của Công ty. Bởi vậy, CANTHOWASSCO đã kết nối và hợp tác cùng PVcomBank nhằm mở rộng kênh thu hóa đơn nước, mang đến nhiều tiện ích, sự chủ động cho khách hàng và giúp đơn vị tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm tải áp lực cho đội ngũ kế toán.

Theo thỏa thuận hợp tác, PVcomBank sẽ cung cấp dịch vụ thu hộ đối với các hóa đơn nước của CANTHOWASSCO qua các kênh trực tuyến (ứng dụng PV-Mobile Banking, Ngân hàng trực tuyến PV-Online Banking) và trực tiếp (tại chi nhánh hoặc phòng giao dịch của PVcomBank). Khách hàng chỉ cần truy cập vào PV-Mobile Banking hoặc PV-Online Banking là có thể chủ động thanh toán các hóa đơn nước cho gia đình mình và người thân. Hoặc thông qua tính năng thanh toán tự động, khách hàng có thể chủ động ủy thác cho PVcomBank thanh toán hóa đơn hàng tháng, tránh bị thiếu sót hoặc bỏ lỡ thời gian thanh toán theo quy định.

Với những tài khoản chưa đăng ký sử dụng dịch vụ trên PV-Mobile Banking hoặc PV-Online Banking, khách hàng có thể tới các chi nhánh, phòng giao dịch gần nhất của PVcomBank để nộp tiền vào tài khoản của CANTHOWASSCO hoặc ủy thác cho Ngân hàng thực hiện trích nợ tự động, thu tiền hóa đơn theo đúng thời hạn quy định hàng tháng.

Chia sẻ về những ưu điểm mà dịch vụ của PVcomBank mang lại, đại diện của Ngân hàng cho biết: “Lấy công nghệ hiện đại, nhân sự chuyên nghiệp làm nền tảng, PVcomBank đang từng bước cụ thể hóa mục tiêu đẩy mạnh số hóa sản phẩm dịch vụ, hướng tới hình ảnh ngân hàng hiện đại, chuyên nghiệp. Và việc hợp tác cùng CANTHOWASSCO để mang tới dịch vụ thu hộ hóa đơn nước trên cả 2 kênh trực tuyến (gồm ứng dụng PV-Mobile Banking, Ngân hàng trực tuyến PV-Online Banking) và kênh trực tiếp (qua các Phòng Giao dịch/Chi nhánh) cũng không nằm ngoài mục tiêu trên của PVcomBank”

Trên hành trình hướng đến mục tiêu số hóa sản phẩm tài chính, PVcomBank chú trọng việc ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa lợi ích và nâng tầm trải nghiệm cho khách hàng. Việc hợp tác cùng CANTHOWASSCO không những mang đến nhiều lợi ích cho các bên, từ nhà cung cấp cho đến người dân mà còn tiếp tục khẳng định uy tín, vị thế của PVcomBank tại Cần Thơ nói riêng, khu vực Tây Nam Bộ nói chung.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25487
AUD 16328 16378 16880
CAD 18366 18416 18871
CHF 27528 27578 28131
CNY 0 3471.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26895 26945 27655
GBP 31330 31380 32048
HKD 0 3140 0
JPY 162 162.5 167.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.035 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18464 18514 19075
THB 0 646.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 16:00