PVC có tân Tổng giám đốc

17:09 | 29/07/2019

7,006 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/7/2019, tại Hà Nội Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) tổ chức lễ công bố và trao quyết định bổ nhiệm ông Lương Đình Thành giữ chức vụ Tổng giám đốc Tổng công ty.

Tham dự buổi lễ, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có đồng chí Phạm Xuân Cảnh, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Thành viên HĐTV PVN; đồng chí Đỗ Chí Thanh, Phó Tổng giám đốc PVN; đồng chí Bùi Thị Nguyệt, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Trưởng ban Tổ chức và Quản trị nguồn nhân lực PVN.

Về phía PVC có ông Nguyễn Đình Thế, Thành viên Phụ trách HĐQT, các đồng chí Ủy viên HĐQT, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát PVC, lãnh đạo các phòng ban chuyên môn và đại diện các đơn vị thành viên của Tổng công ty.

pvc co tan tong giam doc
Đồng chí Nguyễn Đình Thế trao quyết định bổ nhiệm cho tân Tổng giám đốc PVC Lương Đình Thành.

Phát biểu tại buổi lễ, đồng chí Nguyễn Đình Thế cho biết, PVC đã thực hiện đúng các quy trình giới thiệu, lấy phiếu tín nhiệm và bổ nhiệm cán bộ chủ chốt của Tổng Công ty. Được sự chấp thuận và đồng ý của lãnh đạo Tập đoàn, PVC đã tiến hành bổ nhiệm đồng chí Lương Đình Thành vào chức vụ Tổng giám đốc PVC.

Đồng chí Nguyễn Đình Thế tin tưởng với những kinh nghiệm dày dạn trong quá trình công tác, đồng chí Lương Đình Thành sẽ cùng với đội ngũ lãnh đạo của Tổng công ty chèo lái con thuyền PVC vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay cũng như thời gian tới.

Nhân dịp này, đồng chí Nguyễn Đình Thế cũng kêu gọi sự đoàn kết, nhất trí của tập thể cán bộ lãnh đạo PVC, nỗ lực, cố gắng hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được giao; đoàn kết hỗ trợ đồng chí Lương Đình Thành, tạo thêm động lực thúc đẩy tập thể cán bộ, người lao động của PVC vượt qua mọi khó khăn, đặc biệt là đưa Dự án Nhiệt điện Thái Bình 2, dự án trọng tâm của PVC sớm hoàn thành, vận hành hiệu quả.

pvc co tan tong giam doc
Phó bí thư Thường trực Đảng ủy, Thành viên HĐTV PVN Phạm Xuân Cảnh phát biểu tại lễ công bố quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc PVC.

Tới dự buổi lễ, thay mặt lãnh đạo PVN, đồng chí Phạm Xuân Cảnh bày tỏ sự vui mừng khi được biết dù PVC đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn có những cán bộ dám đứng ra nhận trách nhiệm, đương đầu với thử thách. Đây là một trong những hy vọng mới đối với sự vực dậy PVC.

Trong thời gian tới, đồng chí Phạm Xuân Cảnh nhấn mạnh PVC cần phải tập trung vào 3 việc chính. Đó là làm thế nào để dự án NMNĐ Thái Bình 2 sớm về đích. Tiếp đến là tái cấu trục lại PVC sao cho hiệu quả. Và cuối cùng là kiện toàn tổ chức Đảng, phát huy tinh thần Đảng viên dám nghĩ dám làm.

“Các đồng chí cần mỗi ngày đều phải đưa ba vấn đề nêu trên ra bàn bạc, thể hiện quyết tâm cao hơn nữa bằng những hành động thực tế”, đồng chí Phạm Xuân Cảnh nói.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, tân Tổng giám đốc PVC Lương Đình Thành bày tỏ sự vinh dự và nhận thức rõ trách nhiệm cá nhân khi được lãnh đạo PVN và Tổng công ty PVC tin tưởng giao nhiệm vụ. Đồng chí Lương Đình Thành cam kết nỗ lực hết sức mình, ổn định tình hình PVC, tìm kiếm cơ hội vực dậy hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty trong tương lai.

pvc co tan tong giam doc
Tân Tổng giám đốc PVC Lương Đình Thành phát biểu nhận nhiệm vụ.

Được biết, tân Tổng giám đốc PVC, đồng chí Lương Đình Thành nguyên là Ủy viên HĐQT – Giám đốc Công ty CP Bất động sản Xây lắp Dầu khí Việt Nam - PVC Land. Trong quá trình đảm nhiệm chức vụ, ông Lương Đình Thành đã dìu dắt đơn vị thành viên này của PVC vượt qua cơn khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Chính vì vậy, khi lấy phiếu tín nhiệm đề cử tại PVC, ông Lương Đình Thành đã được sự tín nhiệm tuyệt đối của tập thể lãnh đạo và hơn 90% cán bộ chủ chốt tại Tổng Công ty.

pvc co tan tong giam doc
Lãnh đạo PVN, PVC chúc mừng đồng chí Lương Đình Thành được bổ nhiệm giữ chức Tổng giám đốc PVC.

Có thể thấy rằng, việc bổ nhiệm tân Tổng giám đốc không chỉ kiện toàn bộ máy điều hành của PVC mà còn là một hành động mới thể hiện quyết tâm lớn nhất và sự sẵn sàng hoàn thành các hạng mục cuối cùng, đưa Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 sớm về đích. Đây chính là sự cam kết của tập thể người lao động xây lắp dầu khí đối với Tập đoàn cũng như lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

Thành Công

pvc co tan tong giam doc

Đôi điều suy ngẫm từ dự án NMNĐ Thái Bình 2
pvc co tan tong giam doc

PVN sẵn sàng chịu trách nhiệm về vốn và vận hành NMNĐ Thái Bình 2
pvc co tan tong giam doc

PVC-MS là nhà thầu dự án điện gió ngoài khơi lớn nhất Việt Nam
pvc co tan tong giam doc

Giữ niềm tin người lao động tại NMNĐ Thái Bình 2

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00