PSI tiếp sức nhà đầu tư với hàng loạt chương trình siêu ưu đãi “Khai xuân như ý - Phú quý toàn niên”

07:00 | 11/01/2021

3,189 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/1/2021, Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) chính thức ra mắt chuỗi chương trình siêu ưu đãi dành cho các đối tượng khách hàng, nhằm tiếp sức cho các nhà đầu tư tận dụng cơ hội vàng tham gia sóng thị trường.
SMART OTP – Chứng khoán Dầu khí tăng cường bảo mật trong giao dịchSMART OTP – Chứng khoán Dầu khí tăng cường bảo mật trong giao dịch
PSI ký kết hợp tác với GS.TS Trần Thọ Đạt: Nâng tầm các sản phẩm phân tích dự báoPSI ký kết hợp tác với GS.TS Trần Thọ Đạt: Nâng tầm các sản phẩm phân tích dự báo

Hòa chung vào sự bùng nổ của thị trường chứng khoán trong những ngày đầu xuân 2021, PSI triển khai chương trình “Khai xuân như ý - Giao dịch miễn phí” dành cho các khách hàng mở mới và khách hàng giao dịch trở lại. Như vậy, kể từ ngày mở tài khoản hay bắt đầu giao dịch trở lại (đối với các tài khoản đóng băng), khách hàng sẽ được miễn phí giao dịch trong 1 tháng. Chính sách này được công ty áp dụng từ ngày 7/1/2021 đến hết ngày 31/3/2021.

chương trình “Khai xuân như ý – Giao dịch miễn phí” dành cho các khách hàng mở mới và khách hàng giao dịch trở lại
Chương trình “Khai xuân như ý - Giao dịch miễn phí” dành cho các khách hàng mở mới và khách hàng giao dịch trở lại

Song song đó, nhằm tiếp sức nhà đầu tư trong thời điểm vàng hiện nay, PSI triển khai chương trình hấp dẫn dành cho khách hàng hiện hữu với tên gọi “Tri ân khách hàng - Rộn ràng ưu đãi”. Theo đó, từ ngày 7/1/2021 đến hết ngày 7/2/2021, toàn bộ khách hàng đang giao dịch tại PSI sẽ được hoàn 5%/ tổng giá trị giao dịch trong thời gian áp dụng chương trình. Với tổng giá trị hoàn phí lên đến 500 triệu đồng, PSI kỳ vọng sẽ nhân đôi niềm vui cho khách hàng trong thời điểm thăng hoa của thị trường chứng khoán.

Chương trình ưu đãi cho  các khách hàng giao dịch hiện hữu
Chương trình ưu đãi cho các khách hàng hiện hữu

Để mở rộng nhiều hơn nữa những cơ hội dành cho các nhà đầu tư, không chỉ dừng lại với chính sách đặc biệt miễn phí giao dịch dành cho tất cả khách hàng có nhu cầu mở tài khoản mới, khách hàng giao dịch trở lại hay hoàn phí 5% cho toàn bộ khách hàng, với phương châm hỗ trợ tối ưu cho khách hàng giao dịch chứng khoán, PSI chính thức điều chỉnh mạnh biểu phí giao dịch đồng thời áp dụng lãi suất ưu đãi cạnh tranh thị trường - chỉ 10,5%/năm cho mọi đối tượng khách hàng.

Đứng trên góc nhìn của nhà đầu tư, PSI hiểu những yếu tố mang lại sự hài lòng trong mọi quyết định của khách hàng bao gồm: hỗ trợ tài chính, nền tảng công nghệ và dịch vụ tư vấn thông tin. Với hệ thống công nghệ Nhật Bản có tốc độ xử lý vượt trội lên đến 10.000 lệnh/giây, không bị đứt nghẽn đường truyền, có tính năng bảo mật cao, đảm bảo an toàn, nhanh chóng, chuẩn xác, hệ thống bảng giá thuộc Top nhanh nhất thị trường, đội ngũ tư vấn, phân tích bám sát thị trường, PSI tự tin mang lại cho khách hàng những trải nghiệm đa dạng về dịch vụ giúp nhà đầu tư tăng sự lựa chọn, qua đó nâng cao hiệu quả đầu tư. Đồng thời, chính sách bùng nổ các chương trình khuyến mại trong thời điểm khởi động năm 2021, PSI mong muốn đồng hành cùng khách hàng trong mọi quyết định đầu tư, là điểm đến an tâm cho mọi giao dịch tài chính.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi, khách hàng vui lòng truy cập website psi.vn hoặc liên hệ Trung tâm Dịch vụ khách hàng: 0243.9872888 và Hotline: 1900558838.

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,426 16,446 17,046
CAD 18,191 18,201 18,901
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,983 14,993 15,573
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.21 675.21 703.21
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 07:00