Phương án điều hành giá điện, xăng dầu được đề xuất cho vào danh mục "mật"

08:28 | 27/04/2019

177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương đề xuất xếp báo cáo điều hành kinh doanh và phương án chỉ đạo, điều chỉnh giá mặt hàng xăng dầu chưa công bố; phương án chỉ đạo điều chỉnh giá điện chưa công bố vào danh mục bí mật Nhà nước thuộc ngành Công Thương.
phuong an dieu hanh gia dien xang dau duoc de xuat cho vao danh muc mat
Bộ Công Thương muốn đóng dấu mật thông tin giá điện, xăng dầu.

Bộ Công Thương vừa có công văn gửi UBND các tỉnh thành lấy ý kiến góp ý về dự thảo Danh mục bí mật nhà nước ngành Công Thương.

Theo đó, Bộ Công Thương đề xuất xếp 13 thông tin, tài liệu vào danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật của ngành. Có 30 thông tin, tài liệu được đề xuất xếp vào danh mục bí mật Nhà nước thuộc danh mục Mật.

Đáng chú ý, danh mục được Bộ Công Thương đề xuất xếp vào danh mục mật có: báo cáo điều hành kinh doanh và phương án chỉ đạo, điều chỉnh giá mặt hàng xăng dầu chưa công bố; phương án chỉ đạo điều chỉnh giá điện chưa công bố; Kế hoạch và biện pháp điều hành thị trường trong nước đảm bảo cung cầu ổn định thị trường trong nước, số liệu cung cầu một số mặt hàng thiết yếu chưa công bố.

Một số danh mục khác cũng nằm trong diện mật như: Phương án tổ chức bộ máy, điều động, luân chuyển, quy hoạch cán bộ, hồ sơ cán bộ lãnh đạo từ cấp Vụ và tương đương trở lên, tài liệu quy hoạch cán bộ, quy trình bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo trong ngành công thương chưa công bố; Hồ sơ, tài liệu, thông tin về hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong ngành công thương đang trong quá trình kiểm tra, xác minh hoặc đã kết luận nhưng chưa công bố.

Các hồ sơ, tài liệu thông tin về cá nhân, tổ chức (kể cả cá nhân, tổ chức nước ngoài) có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Công Thương đang trong quá trình thu thập, thẩm tra, xác minh, kiểm tra, xử lý chưa được công bố theo quy định pháp luật cũng được đề xuất xếp vào danh mục mật.

Danh mục mật cũng đề xuất đối tượng là Hồ sơ, tài liệu, thông tin về hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong ngành công thương đang trong quá trình kiểm tra, xác minh hoặc đã kết luận nhưng chưa công bố.

Lý giải về nguyên nhân xây dựng Danh muc này, Bộ Công Thương cho hay, năm 2008 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 106 về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật trong ngành Công Thương. Bộ Công an cũng ban hành Quyết định về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Công Thương. Các quy định này đã giúp cho Bộ Công Thương thực hiện tốt công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành.

Mặc dù vậy, sau 10 năm thực hiện, một số danh mục bí mật nhà nước ngành Công Thương đã thay đổi, cần được cập nhật thay thế cho phù hợp quy định pháp luật, phục vụ công tác quản lý, điều hành.

Bên cạnh đó, ngày 15/11/2018, Quốc hội đã thông qua Luật Bảo vệ Bí mật Nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020. Theo đó quy định, việc lập, thẩm định, ban hành danh mục bí mật nhà nước, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2019.

Cùng với đó, các bộ cũng được giao trách nhiệm trong việc chủ trì xây dựng danh mục bí mật nhà nước trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý từ Trung ương đến địa phương.

Bộ Công Thương cũng khẳng định: Danh mục được xây dựng đảm bảo sự phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong tình hình mới, đầy đủ thông tin, tài liệu mới phát sinh trong thực tiễn thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương.

Theo Dân trí

phuong an dieu hanh gia dien xang dau duoc de xuat cho vao danh muc mat"Quỹ bình ổn giá xăng dầu đang bị lạm chi"
phuong an dieu hanh gia dien xang dau duoc de xuat cho vao danh muc matChuyên gia: Tăng giá điện, xăng dầu không tạo nhiều áp lực lạm phát năm 2019
phuong an dieu hanh gia dien xang dau duoc de xuat cho vao danh muc matNghi chồng có bồ, vợ tự tưới xăng đốt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 17:00