Phố Wall lập kỷ lục mới

09:00 | 20/02/2020

119 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chứng khoán Mỹ ngày 19/2 lập kỷ lục mới nhờ đà tăng của cổ phiếu công nghệ.

Chốt phiên giao dịch ngày 19/2, S&P 500 tăng hơn 0,5% lên 3.386 điểm, vượt qua mức cao nhất mọi thời đại trước đó là 3.385,09 điểm. Nasdaq Composite tăng gần 0,9% lên 9.817,18 điểm. Trong khi đó, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 116 điểm, tương đương 0,4%, đóng cửa ở mức 29.348 điểm.

Cổ phiếu Apple đóng góp chính vào mức tăng của thị trường, với biên độ hơn 1,5%. Chỉ số theo dõi lĩnh vực công nghệ của S&P 500 đã tăng hơn 1%. Cổ phiếu của Tesla cũng tăng hơn 6,5% sau khi nhà phân tích tại Piper Sandler tăng giá mục tiêu với cổ phiếu của nhà sản xuất ôtô điện này từ 729 USD lên 928 USD.

Phố Wall lập kỷ lục mới
Nhân viên giao dịch trên sàn chứng khoán New York. Ảnh: Reuters

Ủy ban Y tế Quốc gia Trung Quốc ngày 19/2 cho biết nước này ghi nhận thêm 1.749 trường hợp nhiễm nCoV - số lượng thấp nhất về các trường hợp nhiễm mới được tính theo ngày kể từ cuối tháng 1.

"Các dấu hiệu đáng khích lệ đã tiếp tục xuất hiện trong tuần qua cho thấy dịch viêm phổi tại Trung Quốc đang trên đà được ngăn chặn", Yan Wang, chuyên gia về các thị trường mới nổi và Trung Quốc tại Alpine Macro, cho biết. "Các yêu cầu nghiêm ngặt của Trung Quốc có thể sớm được nới lỏng và trọng tâm của chính phủ sẽ nhanh chóng chuyển từ ngăn chặn virus corona sang hỗ trợ nền kinh tế".

Tuy nhiên, diễn biến phức tạp của dịch viêm phổi vẫn là điều nhà đầu tư quan tâm. Dù tác động cụ thể lên các doanh nghiệp và kinh tế từ dịch bệnh tại Trung Quốc vẫn chưa rõ ràng, nhà đầu tư vẫn hy vọng thiệt hại chỉ là tạm thời.

Chứng khoán Mỹ phiên 18/2 đã chịu tác động từ nhóm cổ phiếu công nghệ, đặc biệt là Apple, khi công ty này dự báo không đạt mục tiêu doanh thu. Gã khổng lồ công nghệ cũng cho biết họ không đưa ra mức dự báo mới cho chỉ tiêu này.

Tom Essaye, đồng sáng lập của The Sevens Report cho biết, việc không đưa ra mục tiêu doanh thu mới có thể là dấu hiệu cho biết Apple chưa lượng hóa được hết sự ảnh hưởng. Tuy nhiên, chuyên gia này cũng lưu ý rằng thị trường sẽ "bỏ qua" những tác động, miễn là nó được giới hạn trong quý đầu tiên của năm 2020.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 07:45