Petronas dự báo nhiều bất ổn đối với dầu và khí đốt trong quá trình chuyển đổi năng lượng

15:22 | 05/01/2022

4,353 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Petronas thuộc sở hữu nhà nước của Malaysia dự đoán sẽ có thêm bất ổn đối với ngành kinh doanh dầu khí khi quá trình chuyển đổi năng lượng đặt ra những thách thức mới và lan rộng ra toàn ngành.
Petronas dự báo nhiều bất ổn đối với dầu và khí đốt trong quá trình chuyển đổi năng lượng

Trong Triển vọng hoạt động Petronas (PAO) hàng năm cho 2022-2024, được công bố vào thứ Ba, Petronas đã cung cấp thông tin chi tiết về xu hướng phát triển ngành công nghiệp dầu khí và năng lượng, triển vọng nhu cầu và các hoạt động sắp tới của công ty.

Công ty dự đoán con đường hướng tới sự phục hồi nhu cầu bền vững sẽ vẫn còn mong manh và không chắc chắn vào năm 2022, khi thị trường dầu mỏ điều chỉnh theo cả bối cảnh ngắn hạn và dài hạn, được thúc đẩy bởi việc nối lại các hoạt động kinh tế trong bối cảnh đại dịch Covid-19.

Freida Amat, Phó Chủ tịch mảng Mua sắm Tập đoàn của Petronas, nhận xét: “Trong khi quá trình chuyển đổi năng lượng tăng tốc sẽ tạo ra nhiều thách thức hơn nữa đối với ngành kinh doanh dầu khí truyền thống, các doanh nghiệp trong ngành phải đổi mới và duy trì tính cạnh tranh về chi phí để đảm bảo các dự án và sản xuất vẫn khả thi trong điều kiện không chắc chắn. môi trường kinh tế vì sự bền vững của ngành. ”

Hơn nữa, công ty dự báo triển vọng tích cực cho hoạt động của giàn khoan và triển vọng ổn định cho việc chế tạo các cấu trúc cố định và các công trình dưới biển, cung cấp ống dẫn, dịch vụ dưới nước, cũng như các hoạt động ngừng hoạt động. Tuy nhiên, Petronas kỳ vọng một triển vọng khiêm tốn đối với việc lắp đặt các sà lan nổi.

Công ty cũng chia sẻ những hiểu biết sâu sắc, dự kiến ​​sẽ có tác động tích cực đến ngành. Trong số những hiểu biết này, công ty tiết lộ rằng họ đang thúc đẩy hơn nữa việc sử dụng năng lượng sạch hơn để theo đuổi cấu hình carbon thấp hơn khi Petronas liên doanh vào lĩnh vực kinh doanh hydro, mang đến cơ hội mới cho các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ và thiết bị dầu khí (OGSE).

Ngoài ra, Petronas Ventures, với tư cách là chi nhánh đầu tư mạo hiểm của công ty, sẽ tiếp tục thúc đẩy đổi mới công nghệ và duy trì lợi thế cạnh tranh để hỗ trợ hoạt động kinh doanh dầu khí cốt lõi của mình để tăng trưởng hơn nữa.

Theo Petronas, hiệu quả với tư cách là một yếu tố thúc đẩy theo đuổi tối đa hóa tài sản là chìa khóa để cải tiến liên tục hoạt động và mức độ hiệu quả cao nhất trong các hoạt động phân phối dự án giúp triển vọng dự án tốt hơn, tạo ra giá trị cho ngành và duy trì lợi thế cạnh tranh và tính bền vững của nó.

Petronas giải thích rằng họ đang thực hiện các bước có chủ ý để xây dựng một danh mục đầu tư bền vững và linh hoạt để hỗ trợ quá trình chuyển đổi sang các nguồn năng lượng carbon thấp hơn, bao gồm đánh giá việc áp dụng công nghệ theo hướng giảm phát thải trên toàn bộ chuỗi giá trị, bao gồm thu giữ, vận chuyển và lưu trữ carbon.

Những nỗ lực của công ty nhằm xây dựng một danh mục đầu tư bền vững và linh hoạt bao gồm phát triển, thử nghiệm và thí điểm một bộ công nghệ tại dự án CCS ngoài khơi đầu tiên được thiết lập để phun CO2 vào năm 2025.

Ngoài ra, Petronas đang theo đuổi việc đốt cháy liên tục và xả khí hydrocacbon bằng không liên tục để giảm lượng khí thải phù hợp với nguyện vọng đạt được lượng khí thải carbon ròng bằng không vào năm 2050.

Elena

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:00