Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng

17:49 | 16/12/2021

614 lượt xem
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí (Petroland, HoSE: PTL) vừa bổ sung và sửa đổi nội dung họp ĐHCĐ bất thường năm 2021, trong đó hủy nội dung tự nguyện hủy niêm yết được công bố trước đó và đề xuất nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng.

Theo đó, HĐQT Petroland thông qua việc hủy bỏ nội dung “trình chủ trương hủy niêm yết tự nguyện” theo Nghị quyết số 778/NQ-PETROLAND ngày 3/12/ trước đó.

Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng
Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng

Petroland chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HoSE) từ ngày 22/9/2010, tính đến nay là hơn 11 năm lên sàn với 100 triệu cổ phiếu đang niêm yết. Ngoài ra, Petroland cũng bổ sung nội dung trình ĐHCĐ về kế hoạch, chiến lược nâng giá trị vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng.

Được biết, cổ phiếu PTL hiện đang giao dịch ở mức giá 15.700 đồng/cổ phiếu, tương đương giá trị vốn hóa đạt hơn 1.500 tỷ đồng.

Vào tháng 9 vừa qua, bà Trần Thị Hường, một nhà đầu tư cá nhân, thông báo đã mua thêm hơn 4,87 triệu cổ phiếu PTL để gia tăng tỷ lệ sở hữu từ 9% lên 13,9%. Tổng số lượng cổ phiếu PTL bà Hường nắm giữ sau giao dịch là 13,9 triệu đơn vị.

Trước đó, ngày 27/8/2020, bà Trần Thị Hường đã chi hàng chục tỷ đồng để mua vào 9 triệu cổ phiếu PTL, qua đó trở thành cổ đông lớn với tỷ lệ sở hữu hơn 9%. Cùng ngày, Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil, UPCoM: OIL) cũng thông báo bán ra 9 triệu cổ phiếu PTL theo phương thức thỏa thuận, giá bình quân 8.250 đồng/cổ phiếu - tổng giá trị trên 74 tỷ đồng.

Mới đây, Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVX) đã bán ra toàn bộ 36 triệu cổ phiếu PTL, tương đương tỷ lệ 36%. Công ty Dịch vụ và Đầu tư BĐS Ngôi sao Phương Nam trước đó cũng đã bán gần 10,7 triệu cổ phiếu PTL, đưa tỷ lệ sở hữu từ 11,22% về 0,52%.

Về các cổ đông lớn là cá nhân, bà Lê Thị Tư, ông Lê Văn Thăng, ông Nguyễn Văn Vinh và bà Đỗ Thị Hiền đều đã mua vào hàng triệu cổ phiếu PTL, trong đó tất cả giao dịch đều được thực hiện vào ngày 7/12/2021.

Tùng Dương

PVC có Chủ tịch HĐQT mới, dự kiến thoái toàn bộ vốn tại Petroland trong tháng 12 PVC có Chủ tịch HĐQT mới, dự kiến thoái toàn bộ vốn tại Petroland trong tháng 12
PVOIL thoái vốn thành công tại Petroland, thu về hơn 74 tỷ đồng PVOIL thoái vốn thành công tại Petroland, thu về hơn 74 tỷ đồng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,040 ▲200K 15,240 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 15,040 ▲200K 15,240 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 15,040 ▲200K 15,240 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 ▲200K 15,200 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 ▲200K 15,200 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 ▲200K 15,200 ▲200K
NL 99.99 14,260 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,260 ▲200K
Trang sức 99.9 14,490 ▲200K 15,090 ▲200K
Trang sức 99.99 14,500 ▲200K 15,100 ▲200K
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,504 ▲20K 15,242 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,504 ▲20K 15,243 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cập nhật: 25/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16513 16781 17358
CAD 18162 18438 19050
CHF 31984 32366 32998
CNY 0 3470 3830
EUR 29767 30039 31067
GBP 33770 34159 35093
HKD 0 3260 3462
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14487 15073
SGD 19682 19963 20482
THB 730 794 847
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26403
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,002 30,026 31,165
JPY 165.38 165.68 172.62
GBP 34,197 34,290 35,098
AUD 16,814 16,875 17,313
CAD 18,398 18,457 18,982
CHF 32,333 32,434 33,108
SGD 19,853 19,915 20,536
CNY - 3,666 3,764
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.59 17.3 18.57
THB 779.85 789.48 839.79
NZD 14,536 14,671 15,015
SEK - 2,722 2,802
DKK - 4,013 4,129
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.86 - 6,715.51
TWD 760 - 915.02
SAR - 6,934.15 7,258.5
KWD - 83,749 88,559
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26403
AUD 16701 16801 17731
CAD 18345 18445 19460
CHF 32234 32264 33854
CNY 0 3680.9 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29961 29991 31716
GBP 34087 34137 35905
HKD 0 3390 0
JPY 164.96 165.46 176.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19850 19980 20712
THB 0 760.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15040000 15040000 15240000
SBJ 13000000 13000000 15240000
Cập nhật: 25/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,185 26,235 26,403
USD20 26,185 26,235 26,403
USD1 23,889 26,235 26,403
AUD 16,739 16,839 17,961
EUR 30,077 30,077 31,215
CAD 18,277 18,377 19,703
SGD 19,908 20,058 20,632
JPY 165.26 166.76 171.47
GBP 34,154 34,304 35,104
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 09:45