Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng

17:49 | 16/12/2021

604 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí (Petroland, HoSE: PTL) vừa bổ sung và sửa đổi nội dung họp ĐHCĐ bất thường năm 2021, trong đó hủy nội dung tự nguyện hủy niêm yết được công bố trước đó và đề xuất nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng.

Theo đó, HĐQT Petroland thông qua việc hủy bỏ nội dung “trình chủ trương hủy niêm yết tự nguyện” theo Nghị quyết số 778/NQ-PETROLAND ngày 3/12/ trước đó.

Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng
Petroland muốn nâng vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng

Petroland chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HoSE) từ ngày 22/9/2010, tính đến nay là hơn 11 năm lên sàn với 100 triệu cổ phiếu đang niêm yết. Ngoài ra, Petroland cũng bổ sung nội dung trình ĐHCĐ về kế hoạch, chiến lược nâng giá trị vốn hóa lên 10.000 tỷ đồng.

Được biết, cổ phiếu PTL hiện đang giao dịch ở mức giá 15.700 đồng/cổ phiếu, tương đương giá trị vốn hóa đạt hơn 1.500 tỷ đồng.

Vào tháng 9 vừa qua, bà Trần Thị Hường, một nhà đầu tư cá nhân, thông báo đã mua thêm hơn 4,87 triệu cổ phiếu PTL để gia tăng tỷ lệ sở hữu từ 9% lên 13,9%. Tổng số lượng cổ phiếu PTL bà Hường nắm giữ sau giao dịch là 13,9 triệu đơn vị.

Trước đó, ngày 27/8/2020, bà Trần Thị Hường đã chi hàng chục tỷ đồng để mua vào 9 triệu cổ phiếu PTL, qua đó trở thành cổ đông lớn với tỷ lệ sở hữu hơn 9%. Cùng ngày, Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil, UPCoM: OIL) cũng thông báo bán ra 9 triệu cổ phiếu PTL theo phương thức thỏa thuận, giá bình quân 8.250 đồng/cổ phiếu - tổng giá trị trên 74 tỷ đồng.

Mới đây, Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVX) đã bán ra toàn bộ 36 triệu cổ phiếu PTL, tương đương tỷ lệ 36%. Công ty Dịch vụ và Đầu tư BĐS Ngôi sao Phương Nam trước đó cũng đã bán gần 10,7 triệu cổ phiếu PTL, đưa tỷ lệ sở hữu từ 11,22% về 0,52%.

Về các cổ đông lớn là cá nhân, bà Lê Thị Tư, ông Lê Văn Thăng, ông Nguyễn Văn Vinh và bà Đỗ Thị Hiền đều đã mua vào hàng triệu cổ phiếu PTL, trong đó tất cả giao dịch đều được thực hiện vào ngày 7/12/2021.

Tùng Dương

PVC có Chủ tịch HĐQT mới, dự kiến thoái toàn bộ vốn tại Petroland trong tháng 12 PVC có Chủ tịch HĐQT mới, dự kiến thoái toàn bộ vốn tại Petroland trong tháng 12
PVOIL thoái vốn thành công tại Petroland, thu về hơn 74 tỷ đồng PVOIL thoái vốn thành công tại Petroland, thu về hơn 74 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 11:00