PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu

19:00 | 09/02/2022

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroChina đã bắt đầu chương trình trị giá 33,9 tỷ nhân dân tệ (5,33 tỷ USD) để mở rộng công suất hóa dầu tại một nhà máy nằm ở vùng đông bắc Trung Quốc nhằm cắt giảm sản lượng sản phẩm dầu mỏ tinh chế.

Động thái của tập đoàn dầu khí của Trung Quốc là phù hợp với xu hướng của ngành công nghiệp Trung Quốc hiện nay khi giảm sản lượng nhiên liệu hóa thạch khi nhu cầu được thiết lập ở mức cao nhất, đồng thời tăng sản lượng hóa dầu có giá trị cao hơn.

PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu
PetroChina đầu tư 5,3 tỷ USD cải tạo nhà máy hóa dầu

Theo thông cáo từ Tập đoàn hóa dầu Cát Lâm, đơn vị thành viên của PetroChina, hiện có kế hoạch bổ sung thêm 21 cơ sở. Trong đó bao gồm cơ sở sản xuất ethylene có công suất 1,2 triệu tấn mỗi năm (tpy) và 7 cơ sở xử lý băng phiến.

Các cơ sở mới cũng sẽ bao gồm dây chuyền 600.000 tấn/ngày để sản xuất acrylonitrile butadiene styrene (ABS), một loại nhựa chịu va đập. Sau khi cải tạo, Tập đoàn hóa dầu Cát Lâm sẽ giảm khoảng 2,63 triệu tấn sản lượng nhiên liệu tinh chế mỗi năm nhưng sẽ tăng sản xuất hơn 2,8 triệu tấn sản phẩm hóa dầu.

Kết quả kinh doanh trái chiều của những gã khổng lồ dầu mỏ Trung QuốcKết quả kinh doanh trái chiều của những gã khổng lồ dầu mỏ Trung Quốc
BP và PetroChina thành lập liên doanh để quản lý mỏ dầu Rumaila khổng lồ của IraqBP và PetroChina thành lập liên doanh để quản lý mỏ dầu Rumaila khổng lồ của Iraq
PetroChina xác định lưu lượng dòng dầu và khí lớn khi thăm dò tại bể TarimPetroChina xác định lưu lượng dòng dầu và khí lớn khi thăm dò tại bể Tarim
PetroChina bắt đầu triển khai giai đoạn 3 dự án mở rộng kho trạm nhập khẩu LNG RudongPetroChina bắt đầu triển khai giai đoạn 3 dự án mở rộng kho trạm nhập khẩu LNG Rudong

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 06:45