Ông chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt Nam

14:32 | 24/11/2020

134 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với giá cổ phiếu HPG tăng phi mã, giá trị tài sản của ông Trần Đình Long đã xếp thứ hai thị trường chứng khoán Việt Nam và thăng hạng rõ rệt trong danh sách “tỷ phú USD” của Forbes.
Ông chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt Nam - 1
Ông Trần Đình Long - Chủ tịch Hoà Phát

Với thanh khoản có dấu hiệu trầm xuống rõ rệt trong phiên giao dịch sáng, áp lực chốt lời đã khiến các chỉ số đồng loạt giảm.

VN-Index mất 4,53 điểm tương ứng 0,46% còn 989,66 điểm; HNX-Index giảm 0,76 điểm tương ứng 0,52% còn 147,41 điểm và UPCoM-Index giảm 0,24 điểm tương ứng 0,36% còn 66,45 điểm.

Thanh khoản thị trường thấp hơn đáng kể so với những phiên gần đây. Khối lượng giao dịch trên HSX đạt 309,8 triệu đơn vị tương ứng giá trị giao dịch 6.521,59 tỷ đồng và trên HNX là 39,41 triệu cổ phiếu tương ứng 603,64 tỷ đồng. UPCoM có 13,89 triệu cổ phiếu tương ứng 257,55 tỷ đồng.

Thanh khoản HPG vẫn dẫn đầu thị trường với khớp lệnh đạt 24 triệu cổ phiếu. TCB khớp 14,58 triệu cổ phiếu; PVD khớp 10,34 triệu cổ phiếu; HBC khớp 9,78 điểm.

Tuy nhiên, HPG đã bị chốt lời ngay tại đỉnh giá, giảm 650 đồng còn 36.850 đồng. Tương tự, nhiều cổ phiếu lớn cũng đã bị sụt giá đáng kể do áp lực bán: GAS giảm 1.400 đồng còn 82.100 đồng; MSN giảm 1.300 đồng còn 81.800 đồng.

PLX giảm 500 đồng còn 50.200 đồng; VJC giảm 1.700 đồng còn 117.200 đồng; PNJ giảm 1.000 đồng còn 75.700 đồng. Hai ông lớn là VIC và VCB cũng giảm giá.

Độ rộng thị trường đã nghiêng hẳn về phía các mã giảm giá với 413 mã giảm, 19 mã giảm sàn, áp đảo so với 278 mã tăng, 34 mã tăng trần. Trên thị trường vẫn còn tới 925 mã không có thanh khoản.

Một số cổ phiếu vẫn đang giữ vai trò là trụ đỡ với VN-Index là VHM, VRE. VHM tăng 1.400 đồng lên 82.000 đồng; VRE tăng 150 đồng lên 27.850 đồng. Trong đó, VHM đóng góp cho VN-Index tới 1,3 điểm cho VN-Index. Bên cạnh đó, TPB, VGC, MBB, HSG, TCB vẫn đang giữ được sắc xanh.

Với diễn biến của thị trường thời gian gần đây, xếp hạng người giàu tại thị trường chứng khoán Việt Nam đã có sự thay đổi đáng kể.

Theo đó, nhờ giá cổ phiếu liên tục phá đỉnh, ông Trần Đình Long - Chủ tịch Hoà Phát đã “soán” vị trí thứ hai trong danh sách này còn bà Nguyễn Thị Phương Thảo - CEO Vietjet Air lùi xuống vị trí thứ ba.

Cụ thể, với 700 triệu cổ phiếu HPG đang nắm giữ, giá trị tài sản của ông Trần Đình Long ở thời điểm trưa nay, kể cả khi giá cổ phiếu đã bị điều chỉnh nhẹ, vẫn đạt 25.795 tỷ đồng. Sắp tới, con số này dự kiến sẽ còn tăng lên sau khi ông Long nhận chuyển nhượng cổ phiếu từ giao dịch nội bộ.

Ông chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt Nam - 2
Ông chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt Nam - 3
Cập nhật tài sản của các tỷ phú USD tại Việt Nam trên Forbes

Theo cập nhật của Forbes, hiện tại, ông Trần Đình Long cũng đã thăng hạng và được công nhận là người giàu thứ 3 tại Việt Nam với khối tài sản ròng đạt 1,8 tỷ USD, vượt qua ông Hồ Hùng Anh, ông Trần Bá Dương và ông Nguyễn Đăng Quang.

Trước giờ giao dịch, các chuyên gia chứng khoán đã đưa ra dự báo, VN-Index nhiều khả năng sẽ gặp áp lực rung lắc điều chỉnh mạnh khi tiếp cận vùng kháng cự tâm lý mạnh quanh 1.000 điểm.

Theo BVSC, diễn biến thị trường sẽ có sự giằng co và phân hóa mạnh giữa các dòng cổ phiếu. Dòng tiền sẽ bắt đầu có sự luân phiên dịch chuyển qua các nhóm cổ phiếu chưa tăng nhiều để tìm kiếm lợi nhuận khi nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn neo ở các vùng giá cao.

Về tổng thế, xu hướng thị trường vẫn được đánh giá tích cực trong những tháng cuối năm với sự tham gia mạnh mẽ của dòng tiền nội và sự trở lại mua ròng của khối ngoại.

Do đó, các nhịp điều chỉnh của thị trường vẫn là được xem là các nhịp “nghỉ” cần thiết để giúp chỉ số tiếp tục hướng đến các mức cao mới trong thời gian tới.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 20:45