Ông chủ Amazon nghỉ hưu với khối tài sản "khủng"

07:24 | 06/07/2021

292 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà sáng lập kiêm giám đốc điều hành tập đoàn Amazon, tỷ phú Jeff Bezos, chính thức về hưu ngày 5/7 sau gần 30 năm gây dựng và gắn bó với đế chế kinh doanh này.
Ông chủ Amazon nghỉ hưu với khối tài sản khủng - 1
Tỷ phú Jeff Bezos chính thức từ chức giám đốc điều hành Amazon từ ngày 5/6 (Ảnh: Getty).

Tỷ phú Bezos được cho là sẽ dành nhiều thời gian hơn cho các sáng kiến như Bezos Earth Fund, với cam kết đầu tư 10 tỷ USD để hỗ trợ các chương trình chống biến đổi khí hậu, hay đầu tư cho công ty trong lĩnh vực không gian Blue Origin. Trong khi đó, việc điều hành tập đoàn "nghìn tỷ USD" Amazon được giao lại cho Andy Jassy, người từng phụ trách mảng điện toán đám mây của Amazon.

Tỷ phú Bezos nghỉ hưu ở tuổi 57 với khối tài sản ước tính 197 tỷ USD. Khối tài sản này của Bezos ước tính nhiều gấp đôi của Hoàng gia Anh, thậm chí vượt GDP của một số quốc gia. Theo tính toán của Business Insider, mỗi giây tỷ phú này kiếm được nhiều tiền hơn thu nhập trung bình một tuần của một lao động Mỹ.

Bất chấp đại dịch, tài sản của người giàu nhất thế giới này đã tăng gần 80 tỷ USD trong năm 2020, chủ yếu nhờ giá cổ phiếu tăng. Sự giàu có cũng khiến Jeff Bezos khó tránh khỏi những ý kiến chỉ trích cho rằng ông và nhiều người giàu có khác ở Mỹ đóng rất ít thuế thu nhập.

Theo một báo cáo công bố tháng trước của tổ chức Propublica, Bezos không đóng đồng thuế nào vào năm 2007 mặc dù vào năm đó khối tài sản của tỷ phú này tăng thêm 3,8 tỷ USD. Từ năm 2014 đến 2018, Bezos chỉ đóng mức thuế cực thấp. Báo cáo cũng nói rằng, từ năm 2006 đến 2018, tài sản của Bezos tăng thêm 127 tỷ USD, nhưng tỷ phú này chỉ kê khai 6,5 tỷ USD.

Bezos từ chức giám đốc điều hành Amazon chỉ hai tuần trước khi ông và một số nhân vật khác có chuyến du hành vào vũ trụ. Theo kế hoạch, ông cùng với em trai Mark Bezos và một số vị khách sẽ lên tàu vũ trụ New Shepard gồm 6 chỗ ngồi của công ty Blue Origin để bay vào vũ trụ ngày 20/7 tới. Chuyến du hành sẽ kéo dài 10 phút, trong đó hành khách sẽ được đưa lên trên đường Karman ở độ cao khoảng 100 km so với bề mặt trái đất, đánh dấu ranh giới được công nhận giữa khí quyển Trái đất và vũ trụ.

Blue Origin đã bán đấu giá các tấm vé cho một số hành khách trên chuyến bay, trong đó, em trai Bezos được cho là đã chi 28 triệu USD để trở thành chủ nhân của một trong các tấm vé.

Trong khi chuyến bay nhận được nhiều sự quan tâm và được coi là bước ngoặt trong cuộc chạy đua vào vũ trụ của các tỷ phú công nghệ, Sputnik đưa tin, hàng chục nghìn người đã ký tên vào một bản kiến nghị trực tuyến kêu gọi cấm Bezos trở lại Trái đất sau chuyến du hành. "Hãy để ông ấy trở lại Trái đất nếu ông ấy đóng thuế nhiều hơn", một cư dân mạng bình luận.

Theo Dân trí

Tỷ phú Việt chơi ván cờ lớn, gom 3 tỷ USD từ nước ngoàiTỷ phú Việt chơi ván cờ lớn, gom 3 tỷ USD từ nước ngoài
Tỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, ĐứcTỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, Đức
Tỷ phú giàu nhất Ấn Độ giúp Tỷ phú giàu nhất Ấn Độ giúp "hỏa ngục Covid-19" hút FDI kỷ lục
Giới siêu giàu ồ ạt đổ tiền về Singapore, mua cả xe Bentley qua mạngGiới siêu giàu ồ ạt đổ tiền về Singapore, mua cả xe Bentley qua mạng
Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang rót 15 triệu USD vào Phúc LongTỷ phú Nguyễn Đăng Quang rót 15 triệu USD vào Phúc Long
Thời của thế hệ F2, con trai các tỷ phú giàu cỡ nào?Thời của thế hệ F2, con trai các tỷ phú giàu cỡ nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:00