Nước không có, giá vẫn tăng

10:20 | 14/09/2015

1,914 lượt xem
|
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch VIWACO vừa thông báo sẽ tăng giá nước sinh hoạt từ 1/10/2015
nuoc khong co gia van tang
Đường ống nước sông Đà trong lần vỡ thứ 13

VIWACO là đơn vị đang cấp nước cho toàn bộ khu vực Quận Thanh Xuân, một phần phường Trung Hòa, Mai Dịch - Quận Cầu Giấy, phường Định Công, Đại Kim, Thịnh Liệt quận Hoàng Mai, quận Nam Từ Liêm và các xã phía tây quốc lộ 1A - thuộc huyện Thanh Trì, Hà Nội.

VIWACO gồm 3 cổ đông là Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội, Công ty Cổ phần VIGLAFICO (công ty sản xuất ống sợi thủy tinh Vinaconex) và Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam Vinaconex.

Trong đó VIGLAFICO là đơn vị cung cấp ống composite chất liệu thủy tinh cho dự án đường ống nước sạch từ nhà máy nước sạch Sông Đà cung cấp cho Thủ đô Hà Nội. Với 13 lần vỡ liên tục từ kh đưa vào sử dụng cho tới nay, nguyên tổng giám đốc của VIGLAFICO Trần Cao Bằng đã bị khởi tố vì "Vi phạm quy định về xây dựng gân hậu quả nghiêm trọng".

nuoc khong co gia van tang

Hà Nội: Người dân khốn khổ vì thiếu nước

Khoan giếng, dùng nước giếng khoan, mua nước từ xe rửa bồn, cả tổ dân phố chia nhau từng giọt nước quý giá... chưa có khi nào người dân Hà Nội lại khốn đốn vì nước như những ngày qua...

nuoc khong co gia van tang

Vụ vỡ đường ống dẫn nước sông Đà: Khởi tố thêm 7 cán bộ Vinaconex

Liên quan đến vụ vỡ đường ống dẫn nước sông Đà, ngày 14/7, Cục Cảnh sát Điều tra Tội phạm về Kinh tế và Tham nhũng (C46, Bộ Công an) đã quyết định khởi tố bị can đối với 7 đối tượng về hành vi vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng.

nuoc khong co gia van tang

Bắt tạm giam Giám đốc BQL dự án đường ống dẫn nước sông Đà

Chiều 8/5, Cục Cảnh sát Điều tra Tội phạm về Trật tự quản lý Kinh tế và Chức vụ (C46, Bộ Công an) đã Tống đạt Lệnh bắt tạm giam ông Hoàng Thế Trung (nguyên Giám đốc Ban quản lý dự án đường ống dẫn nước DN1500 từ Nhà máy nước Sông Đà (Hòa Bình) và ông Trần Cao Bằng (Giám đốc Công ty Cổ phần ống sợi thủy tinh Vinaconex) - đơn vị cung cấp đường ống nước DN1500 về hành vi vi phạm các quy định trong xây dựng.

Giá nước sinh hoạt do VIWACO phân phối sẽ tăng lên gần 6.000 đồng/m3 (chưa bao gồm 5% thuế VAT và 10% phí bảo vệ môi trường) cho mức 10m3 đầu tiên; trên 7.000 đồng/m3 cho lượng sử dụng từ 10m3 đến 20m3, sử dụng trên 30m3 sẽ có giá là 15.318 đồng.

Giá nước cho các đơn vị là cơ quan hành chính, đơn vị sử nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ có giá cao hơn từ 5.000 đồng đến 7.000 đồng.

P.V

Năng lượng Mới

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 07:45